Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI - Coggle Diagram
PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm
là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Đặc điểm
Đối tượng và mục đích của hợp đồng
tài sản, dịch vụ, vận chuyển, các công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên
Nội dung của hợp đồng
Điều khoản thông thường
Điều khoản tùy nghi
Điều khoản cơ bản
Chủ thể giao kết hợp đồng
phải đáp ứng điều kiện cơ bản
để thực hiện hoạt động thương mại thì chủ thể hợp đồng cần đáp ứng những yêu cầu nhất định về vốn, về tư cách pháp lý, về một số yêu cầu điều kiện mang tính nghề nghiệp để triển khai hoạt động thương mại thường xuyên, độc lập trên thị trường
Hình thức của hợp đồng
Hình thức hợp đồng miệng
Hình thức hợp đồng viết (văn bản)
Dấu hiệu
Có 2 hay nhiều
Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên
Có sự thỏa thuận
Phân loại
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
Là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó
Hợp đồng có điều kiện
Là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Hợp đồng chính
Là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ
Hợp đồng phụ
Là hợp đồng mà hiệu lực của nó phụ thuộc vào hợp đồng chính.
Hợp đồng mang tính tổ chức
Là loại hợp đồng liên danh, liên kết kinh doanh, góp vốn kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp
Hợp đồng đơn vụ
Là hợp đồng chỉ một bên có nghĩa vụ, bên còn lại không có nghĩa vụ đối ứng
Hợp đồng song vụ
Là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
Các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Mục đích và nội dung của hợp đồng
không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
Ý chí của các bên tham gia hợp đồng
bắt buộc phải hoàn toàn tự nguyện
Chủ thể
Cá nhân
có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập
Tổ chức
đối với hợp đồng thương mại, chủ thể phải là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân
Giao kết hợp đồng
Khái niệm
là việc các bên chủ thể bày tỏ ý chí với nhau cùng bàn bạc, trao đổi thương lượng theo các nguyên tắc và trình tự do luật quy định nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
Nguyên tắc giao kết
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Nguyên tắc bình đẳng
Trình tự giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng
Trực tiếp
Gián tiếp
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Hợp đồng vô hiệu
Lí do vô hiệu hợp đồng
Vô hiệu do bị nhầm lẫn
Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
Vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
Vô hiệu do chủ thể giao kết không đảm bảo tư cách
Vô hiệu do giả tạo
Vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Vô hiệu hợp đồng vì có đối tượng hợp đồng không thể thực hiện được
Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội
Phân loại
Hợp đồng vô hiệu toàn bộ
Vô hiệu từng phần
Khái niệm
Hợp đồng không phát sinh hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên.
Hậu quả và xử lý (căn cứ theo Điều 131 BLDS 2015)
Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu (ĐIỀU 133 BLDS 2015)
Thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu (điều 132 BLDS 2015)