Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
grammar, bare inf, Ví dụ:, Ví dụ: - Coggle Diagram
grammar
modals verb
(+) S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể) + O
(-) S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + not + V (nguyên thể) + O
(?) Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + S + V (nguyên thể) + O?
các loại thường gặp : can , could , may , might , will, would , should , shall , ...
cleft sentences
Cấu trúc câu trẻ
cấu trúc câu trẻ ::::IT + be (is, was) + cụm từ (pharse) + that
Ex: Mike was born in Viet Nam (Mike đã được sinh ra ở Việt Nam) ➔ It was Viet Nam that Mike was born in (Đây là Việt Nam nơi mà Mike đã được sinh ra).
Cleft sentence nhấn mạnh chủ từ (S).
Cấu trúc:
It + be (is/ was) + S + who/ that + V…
Cleft sentence nhấn mạnh tân ngữ (O). Cấu trúc:
It + be (is/ was) + O + that/ whom + S + V
Cleft sentence nhấn mạnh vào động từ (V). Cấu trúc:
S + Auxilliar (TĐT) + Vinf…
Cleft sentence nhấn mạnh vào trạng từ (Adv). Cấu trúc:
It + be (is/ was) + Adv (trạng từ chỉ thời gian/ nơi chốn) + that + S + V…
Ex:
Cleft sentence trong câu bị động Cấu trúc:
Câu chủ động: It + be (is/ was) + O (tân ngữ) + that/who/whom + S + V.
Câu bị động: It + be (is/ was) + N + that/who/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S).
Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)
Ví dụ:
– I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)
Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm
to [infinitives**
Chủ ngữ của câu
Ví dụ:
– To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)
– To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng là mục tiêu của cô ấy)
Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)
Ví dụ:
– I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)
– It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
linking verb
To be (am/are/is/were/was): thì / là / ở
Ví dụ:
She is beautiful (Cô ta thật xinh đẹp)
I am very hungry (tôi rất đói)
Come/become: trở thành, trở lên (và các từ turn, get, grow khi mang nghĩa của “become”)
Ví dụ:
I want to become a doctor (tôi muốn trở thành một bác sĩ)
She became panicky when she saw the tiger (Cô ấy trở nên hoảng loạn khi nhìn
Seem: dường như, như là
Ví dụ:
It seems strange to see him playing with his son (Có vẻ lạ lẫm khi thấy anh ta chơi cùng con trai)
Taste: có vị
Ví dụ:
It tastes good (có vị ngon)
Feel: cảm thấy
Ví dụ:
A baby’s hand feels weak (bàn tay đứa bé có cảm giác yếu ớt)
Smell: có mùi
Ví dụ:
She want to make this dish smell good, doesn’t she? (Cô ấy muốn làm cho món này có vẻ thơm, đúng chứ?)
THE PRESẺNT PERFECT
b. Use:
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. (actions completed at an unspecific time in the past).
E.g: She has traveled around the world.
Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions with a result in the present).
E.g: Look! He has dyed his hair red.
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started in the past and have continued until now).
E.g: I have learnt/learned English for 15 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 15 năm rồi.)
Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at the time of speaking) → Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/ afternoon,...
E.g: I have read four books so far this morning.
Form
Affirmative (Khẳng định) Negative (Phủ định) Interrogative (Nghi vấn)
S + has/have + PP (past participle) +O
S + has/have + not + PP (past participle) + O Has/have + S + PP + O ?
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành: - already, never, ever, just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
yet: đứng cuối câu, và thưong dược sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over+ the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu,
E.g: I have bought this house recently
THE PAST SIMPLE
The Past Simple Tense:
a. Form:
(+) S + was/were + O.
Was: I/ he/ she/ it/ N ít
Were: You, they, we, N nhiều
GERUNDS
kHÁI NIỆM
Gerund ( danh động từ ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
Eg: coming, building, teaching…
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Eg: not making, not opening…
Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Eg: my turning on the air conditioner.
Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg: Reading helps you improve your vocabulary.
Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg:Young people are very much interested in travelling
Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth…
Eg:
They enjoyed working on the boat.
Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
Động từ nguyên mẫu có "to" (to infinitives)
Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm "not" vào trước "to V" hoặc "V".
Cách dùng
Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ
Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:
Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Dùng sau một số động từ sau:
bare inf
B. Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive)
Động từ nguyên mẫu không to thường đi với Make/ let/ help
Cấu trúc: S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu (Bare infinitive)
– Her parents let her stay out late. (Bố mẹ của cô ta để cô ta thức khuya)
– Let’s go to the cinema tonight. (Hãy đi xem phim tối nay nhé)
Ví dụ:
Ví dụ: