Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN, d. Hệ thống chức vụ cơ bản Công an nhân dân, e. Hệ…
LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
- Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân.
Khái niệm
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, có cấp bậc quân hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an có cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chon vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm, có cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì
- Công nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong công an, không phong cấp bậc hàm
b. Vị trí, chức năng của công an
- Vị trí: Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
- Chức năng:
- Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
- Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
- Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
Cơ bản như Quân đội
- Tổ chức của Công an nhân dân
-
-
-
- Công an huyện, quận, thị xã
- Công an xã, phường, thị trấn
- Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu
- Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường
- Hằng năm, Công an được tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi để phục vụ trong công an
- Số lượng, tiêu chuẩn, thủ tục do chính phủ quy định
- Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong công an
a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Theo lực lượng có:
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân
- Phân loại theo tính chất hoạt động có:
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
-
-
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân
- Bộ Công an do chính phủ quy định
- Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an quy định
-
- Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người chỉ huy cao nhất
- Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chi huy Công an cấp trên
- Chỉ huy công nan địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp
- Ai có chức vụ hoặc cấp quân hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc quân hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn là cấp trên
-
b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
- Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
- Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
- Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kĩ thuật:
- Sĩ quan cấp tá gồm có:thiếu tá, trung tá, thượng tá
- Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
- Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn gồm có:
- Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Chiến sĩ gồm có: binh nhì, binh nhất.
:
c. Đối tượng ,điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
Đối tượng xét phong cấp bậc hàm
- Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: Theo luật Công an quy định.