Liên kết hóa học
Liên kết
Hóa trị, số OXH
Hóa trị
Điện hoá trị
Bằng điện tích ion
VD: NaCl
Na có điện hóa trị +1
Cl có điện hóa trị -1
Cộng hóa trị
Bằng số liên kết trong phân tử
H-O-H
O có CHT 2
H có CHT 1
Số OXH
4 QT xác định
QT 1: Số OXH của nguyên tố trong đơn chất = 0
QT 2: Trong phân tử, tổng số OXH của nguyên tử = 0
QT 3: Trong ion, tổng số OXH của nguyên tử = đt ion
QT 4: Số OXH của H thường là +1, O là -2
VD: HNO₃
H có số OXH là +1
O có số OXH là -2
N có số OXH +5
Đơn chất như Na, Cl, Mg, Fe có số OXH là 0
LK ion ≥1,7
Tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation và anion
Cation (+)
Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
Na --> Na⁺ + 1e
Anion
Cl⁻, S²⁻, OH⁻, CO²⁻
Cl + 1e --> Cl⁻
Hợp chất ion
Bền vững
Thường tan nhiều trrong nước
Dẫn điện
Liên kết cộng hóa trị
Tạo nên giữa các nguyên tử có 1 hay nhiều cặp e chung
Không cực (0,0 -> <0,4)
Có cực (0,4 -> <1,7)
Cặp e chung nằm chính giữa 2 nguyên tử
Cặp e chung lệch về phía 1 nguyên tử
VD: H₂
CT electron: H:H
CTCT: H – H
VD: HCl
CT electron:
CTCT: H – Cl
Biểu diễn liên kết
∙ electron
– liên kết đơn: 1 cặp e chung
= liên kết đôi: 2 cặp e chung
≡ liên kết 3: 3 cặp e chung