Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, - Coggle Diagram
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐIỀU 128: GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có và đối với một khách hàng cùng người liên quan không vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có và đối với một khách hàng cùng người liên quan không vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vĩ mô.
Không bao gồm các khoản vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, các nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác
Bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do khách hàng, người có liên quan của khách hàng đó phát hành.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Thủ tướng Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định đối với từng trường hợp cụ thể và tổng số lần cấp không vượt quá 4 lần .
Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU 130: TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn,mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán phải trừ khỏi vốn tự có khi tính các tỷ lệ an toàn.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây (Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm an toàn)
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có
Tỷ lệ khả năng chi trả
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ
Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
ĐIỀU 126: NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho ban lãnh đạo, các chức danh tương đương hay người thân gia đình của các tổ chức, cá nhân đó trong tổ chức chức tín dụng.
Quy định khoản 1 không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân. Hạn mức thẻ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 điều này và không được bảo đảm cho Tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng đó
Cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
Trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính
tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.
Để góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
Việc cấp tín dụng quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 điều này bao gồm cả hoạt động mua, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
*Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng:
ĐIỀU 127: HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo
đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 sở
hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng.
b) Kế toán trưởng, Ban lãnh đạo và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân.
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên, thanh tra viên của tổ chức tín dụng
e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng
nắm quyền kiểm soát.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 không được vượt quá 5% vốn tự có
Việc cấp tín dụng đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua và công khai.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 không được vượt quá 10% vốn tự có; đối với tất cả các đối tượng không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại khoản 2 bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 phát hành; tại khoản 4 do các đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 phát hành.
ĐIỀU 131: DỰ PHÒNG RỦI RO
Trong 30 ngày, phải báo cáo thức trạng nguyên nhân, phương án khắc phục và tổ chức triển khai thực hiện.
Tăng vốn điều lệ, vốn được cấp ...
Xếp hạng dưới mức trung bình theo qui định ngành Ngân Hàng Nhà Nước.
Thu hẹp các giao dịch lớn
Không duy trì được tỉ lệ an toàn vốn qui định.
Hạn chế chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận
Không duy trì đươc tỉ lệ khả năng chi trả.
Cắt giảm chi phí hoạt động
Tăng cường quản trị rủi ro,..
Số tiền thu hồi coi là doanh thu của tổ chức tín dụng,.. Khi thu hồi được vốn đã xử lí bằng khoản dự phòng rủi ro.
Ngân Hàng Nhà Nước có qui định điều này.
Các biện pháp khác
Ngân Hàng Nhà Nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện một số biện pháp qui định khi không xây dựng được phương án khắc phục.
Xem xét áp dụng can thiệp sớm đối với tổ chức tín dụng.
Phải dự phòng rủi ro trong hoạt động. Khoản dự phòng rủi ro này được hoạch toán vào chi phí hoạt động.
Phân loại tài sản, dự phòng rủi ro, sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro do Ngân Hàng Nhà Nước qui định sau khi thống nhất với Bộ Tài Chính.
ĐIỀU 96: LƯU GIỮ HỒ SƠ TÍN DỤNG
Có chữ kí của người có thẩm quyền trên quyết định.
Quản lí tiền vay để đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
Thực trạng tài chính của khách.
Có văn bản chấm dứt áp dụng can thiệp sớm sau khi khắc phục được tình trạng.
Hồ sơ tín dụng gồm:
biện pháp đảm bảo
Hợp đòng cấp tín dụngtài liệu ghi mục đích sử dụng vốn
Xếp hạng tín dụng nội bộ.
Phân loại tài sản có, trích lập và dụ phòng rủi ro.
Đánh giá chất lương tài sản, tuân thủ tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Quản lí thanh khoản ( thủ tục và giới hạn).
Hệ thống kiểm soát nội bộ, cơ chế kiểm toán.
Quản trị rủi ro trong hoạt động.
Qui trình, thủ tục ( nhận biết khách hàng).
ĐIỀU 93: QUI ĐỊNH NỘI BỘ
TCTD có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
TCTD có quyền yêu cầu vay báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh sử dụng đúng mục đích.
Phân định trách nhiệm khâu thẩm định và quyết định.
Phương án khắc phục
Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liêu chứng minh vốn, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn.
Điều 130a:Áp dụng can thiệp sớm đối với tổ chức tín dụng
TCTD có quyền quyết định miễn, giảm lãi suất, phí cho khách hàng.
Khi khách hàng phá sản, việc thu hôig nợ được thực hiện theo luật phá sản.
Khi khách hàng không trả được nợ, TCTD có quyền xử lí nợ, tài sản đảm bảo tiền vay theo hợp đồng.
TCTD có quyền chấm dứt cấp tín dụng, thu hồi nợ trước hạn khi khách hàng vi phạm hợp đồng.