Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng hợp kiến thức học kỳ I - Coggle Diagram
Tổng hợp kiến thức học kỳ I
Đại số
Chương I: Mệnh đề - Tập hợp
Mệnh đề
Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Mệnh đề chứa biến
2 + n = 5 là một mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến không được coi là mệnh đề.
Phủ định của một mệnh đề
"3 không phải là một số nguyên tố" là phủ định của mệnh đề "3 là một số nguyên tố".
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu là P => Q.
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Với P => Q, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận của định lý, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.
Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương
Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q.
Nếu cả hai mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta ký hiệu P <=> Q và đọc là: P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
Tập hợp
Khái niệm tập hợp
Tập hợp và phần tử
Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
Cách xác định tập hợp
Khi liệt kê các phân tử của một tập hợp, ta viết các phần tử của nó trong hai dấu móc {...}, ví dụ A = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}.
Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B (đọc là A chứa trong B).
Tập hợp bằng nhau
Khi A chứa trong B và B chứa trong A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B.
Các phép toán tập hợp
Giao của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Hợp của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Các tập hợp số
Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai
Hàm số
Ôn tập về hàm số
Hàm số - Tập xác định của hàm số
Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số. Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi x thuộc D.
Sự biến thiên của hàm số
Tính chẵn lẻ của hàm số
Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
Hàm số y = ax + b
Hàm số hằng y = b
Đồ thị của hàm số y = b là một đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; b). Đường thẳng này gọi là đường thẳng y = b.
Hàm số y = |x|
Tập xác định
Hàm số y = |x| xác định với mọi giá trị của x, tức là tập xác định D = R.
Chiều biến thiên
Đồ thị
Hàm số y = |x| là một hàm số chẵn, đồ thị của nó nhận Oy làm trục đối xứng.
Hàm số bậc hai
Chương III: Phương trình - Hệ phương trình
Hình học
Chương I: Vectơ
Chương II: Tích vô hương của hai vectơ và ứng dụng