Toán Đại
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Mệnh đề
Bài 2. Tập hợp
Bài 3. Các phép toán tập hợp
Bài 4: Các tập hợp số
Bài 1: Hàm số
Bài 2: Hàm số y=ax+b
Bài 2. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Bài 3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
Bài 1. Đại cương về phương trình
1)Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
a) Mệnh đề
b)Mệnh đề chứa biến
Là câu khẳng định, có tính đúng sau
Chưa thể khẳng định tính đúng sai
Với một giá trị có thể cho ta một mệnh đề
2)Phủ định của một mệnh đề
Kí hiệu
Tính chất
Phủ định của mệnh đề A là ¯A
Nếu P đúng thì P sai
Nếu P sai thì P đúng
3)Mệnh đề kéo theo
Định nghĩa
Kí hiệu
Cách nói
Tính chất
Là mệnh đề "Nếu P thì Q"
P => Q
Cách 1
Cách 2
P là giả thiết
Q là kết luận
P là điều kiện đủ để có Q
Q là điều kiện cần để có P
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
4) Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương
Mệnh đề đảo
Mệnh đề Q=>P là mệnh để đảo của P=>Q
P và Q là hai mệnh đề tương đương
Định nghĩa
Kí hiệu
Nếu hai mệnh đề Q=> P và P=>Q đều đúng
P <=> Q
Kí hiệu ∀, kí hiệu ∃
Kí hiệu ∀
Kí hiệu ∃
Cách đọc :"Có ít nhất một"
Cách đọc:" Với mọi"
1) Tập hợp
2) Tập hợp con
3) Tập hợp bằng nhau
Tập hợp rỗng
Là tập hợp không có phần tử
Cách xác định
1) liệt kê các phần tử
Nêu tính đặc trưng
Kí hiệu
∈: thuộc
∉: không thuộc
Định nghĩa A là tập hợp con của B
Mọi phần tử của A đều thuộc B
Ký hiệu
A ⊂ B
Định nghĩa
A=B, nếu tất cả các phần tử của chúng như nhau
2) Phép hợp
1) Phép giao
3) Phép hiệu
- Phần bù
Định nghĩa
Ký hiệu
Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
Định nghĩa
Ký hiệu
Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
A∩B
A ∪ B
Định nghĩa
Ký hiệu
Hiệu của tập hợp A với tập hợp B , là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B.
A∖B
Định nghĩa
Ký hiệu
Nếu B⊂A thì A∖B được gọi là phần bù của B trong A.
kí hiệu là CAB.
- Tập hợp số hữu tỉ
- Tập hợp số nguyên
- Tập hợp số tự nhiên,
Ký hiệu
Ví dụ
kí hiệu N
N={0,1,2,3,...} .
Định nghĩa
Ký hiệu
Ví dụ
Tập hợp số nguyên gồm các phần tử là số tự nhiên và các phần tử đối của các số tự nhiên.
Z={...,−3,−2,−1,0,1,2,3,...}.
kí hiệu là Z
Định nghĩa
Ký hiệu
Ví dụ
Mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
kí hiệu là Q
Q = {1/2,3/4,... }
- Tập hợp số thực
Định nghĩa
Ký hiệu
Ví dụ
Tập hợp số thực gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ
Kí hiệu là R
R={√3,√5,... }
1) Hàm số. Tập xác định của hàm số
2) Đồ thị hàm số
3) Tính chẵn lẻ của hàm số
Định nghĩa
Giả sử có hai đại lượng biến thiên x và y, trong đó x nhận giá trị thuộc tập số D.
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số.
Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của x thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số.
I) Đồ thi hàm số
II) Độ biến thiên của hàm số
Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x,f(x)) trên mặt phẳng tọa độ với x thuộc D.
Ôn tập
Bảng biến thiên
Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a ; b) nếu
∀x1, x2 ∈ (a ; b) : x1 < x2 => f(x1) < f(x2)
Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a ; b) nếu :
∀x1, x2 ∈ (a ; b) : x1 < x2 => f(x1) > f(x2)
Định nghĩa
Cách nói
Ý nghĩa
Xét chiều biến thiên của một hàm số là tìm các khoảng đồng biến và các khoảng nghịch biến của nó. Kết quả xét chiều biến thiên được tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến thiên.
Để diễn tả hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞ ; 0) ta vẽ mũi tên đi xuống (từ +∞ đến 0).
Để diễn tả hàm số đồng biến trên khoảng (0 ; +∞) ta vẽ mũi tên đi lên (từ 0 đến +∞).
Nhìn vào bảng biến thiên, ta sơ bộ hình dung được đồ thị hàm số (đi lên trong khoảng nào, đi xuống trong khoảng nào).
- Hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
Định nghĩa
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu
∀x ∈ D thì – x ∈ D và f(–x) = – f(x)
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu
∀x ∈ D thì – x ∈ D và f( –x) = f(x)
Định nghĩa
Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
4) Hàm số hằng y=b
- Đồ thị
- Hàm số y = | x |
- Bảng biến thiên
1) Định nghĩa
Hàm số bậc nhất là hàm số có công thức:
y = a x + b trong đó a và b là các số đã cho với a ≠ 0 , x là biến số.
Định nghĩa
Hàm số bậc nhất y = a x + b ( a ≠ 0 ) có tập xác định D = R , đồng biến trên R nếu a > 0 và nghịch biến trên R nếu a < 0 .
Định nghĩa
Ta gọi đồ thị của hàm số y = a x + b là đường thẳng y = a x + b . Số a a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = a x + b .
Định nghĩa
Khi a = 0 a=0 hàm số y = a x + b trở thành hàm hằng y = b là đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm P ( 0 ; b ) . Ta gọi đường thẳng này là đường thẳng y = b
y = | x | = { x , nếu x ≥ 0 − x , nếu x < 0 y=|x|={x, nếu x≥0−x, nếu x<0 có tập xác định D = R , đồng biến trên khoảng ( 0 ; + ∞ ) (0;+∞) và nghịch biến trên khoảng ( − ∞ ; 0 ) (−∞;0).
Đồ thị là đường thẳng; trên nửa khoảng [ 0 ; + ∞ ) [0;+∞) trùng với đồ thị hàm số y = x và trên khoảng ( − ∞ ; 0 ) (−∞;0) trùng với đồ thị hàm số y = − x
Bài 3: Hàm số bậc hai
I) Đồ thị hàm số bậc hai
II) Chiều biến thiên của hàm số bậc hai
Nhận xét
Cách vẽ
- Đồ thị của một hàm số y = ax2+bx+c với điều kiện a ≠ 0 nhận đường thẳng x = − b/2a làm trục đối xứng của đồ thị.
- Đồ thị có dạng hướng lên trên hay quay xuống dưới phụ thuộc vào hệ số a. Cụ thể là:
- Đồ thị của một hàm số bậc 2 lớp 10 có dạng là một đường cong parabol với tọa độ đỉnh I được xác định bằng công thức:
- Tung độ − b/2a
Nếu a > 0, đồ thị hướng lên trên
Nếu a < 0, đồ thị hướng xuống dưới
Hoành độ − Δ/4a
Bước 2
Bước 3
Bước 1
Bước 4
Tìm tọa độ đỉnh I theo công thức: + Tung độ − b/2a và hoành độ −Δ/4a
Tìm trục đối xứng của đồ thị theo công thức x= − b/2a
Tìm tung độ và hoành độ của các điểm mà đồ thị hàm số bậc 2 lớp 10 giao nhau với trục tung và trục hoành. Tìm thêm một số điểm đặc biệt của đồ thị chẳng hạn như điểm đối xứng của các điểm cắt,...
Tiến hành vẽ đồ thị có dạng parabol theo các điểm đã được xác định.
- Từ bảng biến thiên về hàm số y = ax2+bx+c với điều kiện a≠0, ta có thể rút ra một số nhận xét sau đây:
- Với trường hợp a>0, hàm số y =ax2+bx+c với điều kiện a ≠ 0 sẽ có khoảng đồng biến là (−∞; − b2a) và khoảng nghịch biến là (− b2a;+∞)
- Với trường hợp a< 0 thì khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số y=ax2+bx+c với điều kiện a ≠ 0 sẽ ngược lại với trường hợp a>0. Cụ thể, hàm số đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞) và nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a).
I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
- Phương trình chứa tham số
- Phương trình một ẩn
Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
- Điều kiện của một phương trình
Khi giải phương trình (1), ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình
trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của phương trình (1).
Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng
f(x) = g(x) (1)
Nếu có số thực x0 sao cho f(xo) = g(xo) là mệnh đề đúng thì xo được gọi là một nghiệm của phương trình (1).
3) Phương trình nhiều ẩn
- Phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0)
- Định lí Vi-ét
1)Giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0
- Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Phương trình chứa dấu căn
- Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải và biện luận phương trình ax+by=c (ab khác 0)
- Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn