Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP - Coggle Diagram
PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
Người lao động
Quyền của người LĐ
Tự do làm việc
Lương và nghỉ
Thành lập - Gia nhập - Tổ chức
Từ chối làm việc
Đình công
Đơn phương chấm dứt
Nghĩa vụ của người LĐ
Chấp hành kỷ luật LĐ
Thực hiện các quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Thực hiện hợp đồng LĐ
Khái niệm
Là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động
Quyền của người sử dụng LĐ
Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động
Giải quyết tranh chấp
Thành lập tổ chức nghề nghiệp
Đóng cửa tạm thời
Nghĩa vụ của người sử dụng LĐ
Thực hiện hợp đồng lao động
Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động
Thực hiện đối ngoại với tập thể lao động
Đào tạo - Bồi dưỡng cho người lao động
Tham gia phát triển
Thực hiện các quy định khác về lao động, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Khái niệm
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động
Khái niệm
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
Thẩm quyền giao kết hợp đồng LĐ
Người LĐ trực tiếp giao kết
Ngoại lệ
Theo mùa vụ
Ủy quyền cho người từ đủ 18t trở lên
Dưới 12 tháng
Từ 15 đến dưới 18 tuổi
Được kí kết hợp đồng
Đồng ý của người đại diện
Nội dung hợp đồng lao động
Tên, địa chỉ của người sử dụng LĐ / Họ, tên, chức danh / Sơ yếu lý lịch NLĐ / Công việc và địa điểm làm việc / Thời hạn của hợp đồng LĐ / Mức lương, chế độ nâng bậc nâng lương / Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi / Trang bị bảo hộ, BHYT, BHTN, BH thất nghiệp
Phân loại hợp đồng LĐ
Không xác định thời hạn
Xác định thời hạn
Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết
Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này
Nghĩa vụ và hành vi nghiêm cấm
Nghĩa vụ
Phải cung cấp thông tin trung thực
Hành vi nghiêm cấm
Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động
Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng
Hiệu lực
Kể từ ngày giao kết trừ trường hợp có các thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
Phải thông báo trước cho NLĐ ít nhất 3 ngày, thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với NLĐ
Tiền lương công việc mới < tiền lương công việc cũ => Được giữ nguyên mức lương cũ trong 30 ngày làm việc
Tiền lương theo công việc mới = 85% mức tiền lương công việc cũ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
Khó khăn đột xuất -> Tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐ -> Không quá 60 ngày / năm trừ trường hợp NLĐ đồng ý
Tạm hoãn thực hiện hợp đồng LĐ
Thực hiện NVQS, Dân quân tự vệ / Tạm giữ, tạm giam, đang cải tạo / Phụ nữ mang thai / Bổ nhiệm làm người quản lý / Được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước / Các trường hợp khác
Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi bổ sung -> Báo trước ít nhất 3 ngày về nội dung cần sửa đổi, bổ sung
Đã thỏa thuận -> Ký kết phụ lục hoặc giao kết hợp đồng LĐ mới
Không thỏa thuận được -> Tiếp tục thực hiện hợp đồng LĐ cũ
Chấm dứt hợp đồng LĐ
Đã hoàn thành công việc
Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng
Mỗi bên đều có quyền hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
Phân loại
Đơn phương chấm dứt hợp đồng đúng pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật
Là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đung quy định tại điều 35,36, và 37 của Bộ luật này.
Nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng LĐ trái pháp luật
Người lao động
Không được trợ cấp
Bồi thường cho người sử dụng LĐ nửa tháng tiền lương
Hoàn trả chi phí đào tạo
Người sử dụng LĐ
Phải nhận người lao động trở lại làm việc.
Phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Sau khi được nhận lại làm việc, NLĐ hoàn trả cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
-Trường hợp người LĐ không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động
Trường hợp NSDLĐ không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người lao động
Hợp đồng không xác định thời hạn: 45 ngày / Hợp đồng thời hạn từ 12 tháng 36 tháng: 30 ngày / Hợp đồng thời hạn dưới 12 tháng: 3 ngày / Công việc đặc thù: Theo quy định của Chính phủ
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động
Hợp đồng không xác định thời hạn: 45 ngày / Hợp đồng thời hạn từ 12 tháng 36 tháng: 30 ngày / Hợp đồng thời hạn dưới 12 tháng: 3 ngày / Công việc đặc thù: Theo quy định của Chính phủ
Người LĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn
Ngược đãi, đánh đập , hành vi, lời nói ảnh hưởng đến lao động
Quấy rối tình dục
Lao động nữ mang thai
Đủ tuổi nghỉ hưu
Người sử dụng LĐ cung cấp thông tin không trung thực
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp
NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc
NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục , chưa hồi phục
Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh
NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định
NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu
NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng
NLĐ cung cấp không trung thực thông tin
Thỏa thuận chấm dứt
Mất tích hoặc đã chết
Bị xử lý sa thải
Bị Tòa án tuyên bố mất hành vi dân sự
Các trường hợp khác
Thử việc
Tiền lương
Do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất = 85% mức lương công việc đó
Kết thúc thời gian thử việc
Có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước hay bồi thường
Trường hợp người lao động tiếp tục làm việc -> Hợp đồng không thời hạn
Thời gian
Không quá 30 ngày: công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ
Không quá 6 ngày: các công việc khác
Không quá 60 ngày: công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên
Thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương
Quy định trong Luật lao động, trong đó mức lương ít nhất phải bằng mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định
Kỷ luật LĐ
Khái niệm
Kỷ luật lao động là những quy định bắt buộc người lao động phải chấp hành trong quá trình làm việc tại đơn vị lao động
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Chứng minh được lỗi
Tham gia của tổ chức đại diện
Ghi thành biên bản
Phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa
Không được áp dụng nhiều hình thức. Chỉ áp dụng hình thức kỉ luật cao nhất
Không áp dụng trong các trường hợp sau:
Nghỉ ốm đau, điều dưỡng
Đang bị tạm giữ, tạm giam
Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra
Hình thức xử lý
Khiển trách
Cách chức
Sa thải
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Phân loại
Tấp thể
Quyền
Lợi ích
Cá nhân
Chu trình giải quyết
Tranh chấp LĐ tập thể phát sinh
Hòa giải
Chủ tịch UBND cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng trọng tài LĐ
Đình công
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong giải quyết tranh chấp lao động
Cơ quan quản lý nhà nước hỗ trợ và giúp đỡ các bên trong giải quyết tranh chấp lao động.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức việc tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn.
3.Ủy ban nhân dân là đầu mối tiếp nhận yêu cầu giải quyết, có trách nhiệm.
Nguyên tắc xử lý tranh chất LĐ
Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động
Quyền
Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.
Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu
Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động
Nghĩa vụ
Cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình
Chấp hành thỏa thuận đã đạt được, quyết định của Ban trọng tài lao động, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
Có quyền yêu cầu các bên tranh chấp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ, trưng cầu giám định, mời người làm chứng và người có liên quan
Hòa giải viên lao động
Hội đồng trọng tài
Tòa án
Cấm hành động đơn phương trong khi tranh chấp lao động đang được giải quyết