Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
XƠ ACRYLIC acrylic - Coggle Diagram
XƠ ACRYLIC
NGUỒN GỐC
-
Sợi Acrylic nổi tiếng với các thương mại: Orlon, Zefren, Acrilan, Creslan và Courtelle
-
-
-
Quy trình sản xuất
-
-
-
-
Rửa sạch, kéo dãn thành sợi vừa, mỏng
-
-
CẤU TRÚC
Cấu trúc tế vi
-
-
Nhìn theo chiều dài xơ có đường kính đồng nhất( hình trụ), một số không đều trong không gian
-
Cấu trúc hiển vi
Phụ thuộc vào polyme hoặc đồng trùng hợp acrylonitril cụ thể, loại dung dịch đông tụ trong bể kéo sợi và tốc độ đông tụ
-
Chiều dọc của sợi acrylic có chiều rộng đều đặn, đôi khi cho thấy một vài vân
Cấu trúc phân tử
Mạch chính chứa tất cả các liên kết hóa trị của nguyên tử C, tuy vậy xơ khá mềm dẻo
-
-
-
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Đặc trưng màu sắc
Khó nhuộm màu vì cấu trúc polyme chặt, sít sao
-
-
Đặc trưng cơ học
-
-
Độ bền
-
4,8 gm/den ở trạng thái ướt
Đặc trưng hấp thụ
-
-
KKhả năng hút ẩm từ 1-2,5%
Độ ẩm của acrylic từ 1,5-3% nên dễ giặt và nhanh khô
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
Có khả năng chống lại dung môi thông thường: dầu, mỡ bôi trơn và muối tự nhiên
-
-
-
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
PP nhiệt
Sợi acrylic co lại, bị nóng chảy
-
-
-
-
-
-
Phương pháp cảm quan
-
-
-
-
Vải acrylic thường sáp như len, xơ đều và bền nhưng hơi cứng, nhẹ hơn len
ỨNG DỤNG VÀ BAO QUẢN
Uứng dụng
-
-
Acrylic được sử dụng làm áo khoác ngoài, chăn, lông thú giả, màn và đồ nội thất, thảm và mái hiên
Bảo quản
-
Hạn chế sấy khô, ủi sản phẩm ở nhiệt độ vừa phải( 120-140 độ C)
-
-