Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM - Coggle Diagram
BÀI 14
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc
a. Cơ sở hình thành nhà nước
Kinh tế:
Đầu TNK I TCN, cư dân văn hóa Đông Sơn biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt.
Nông nghiệp dùng cày khá phát triển. Ngoài ra còn có săn bắt, chăn nuôi, đánh cá và làm nghề thủ công như: Đúc đồng, làm gốm.
Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Xã hội:
Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.
Xuất hiện công xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
Không nghi ngờ gì nữa, do nhu cầu trị thủy, quản lí xã hội và chống ngoại xâm đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
b. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
Quốc gia Văn Lang (Thế kỉ VII – III TCN)
Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
Tổ chức bộ máy nhà nước: Đứng đầu nhà nước là vua Hùng. Giúp vua cơ sở có Lạc Hầu và Lạc Tướng. Cả nước chia làm 15 bộ Lạc Tướng đứng đầu, làng xã đứng đầu là Bồ chính.
=> Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
Quốc gia Âu Lạc (Thế kỉ III – II TCN)
Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).
Lãnh thổ được mở rộng hơn, tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.
Có quân đội mạnh, vũ khí, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
=> Nhà nước Âu Lạc phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.
Đời sống vật chất, tinh thần của người Việt Cổ
Đời sống vật chất:
Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ,…
Mặc: Nữ mặc áo váy, nam đóng khố.
Ở: Nhà sàn.
Đời sống tinh thần:
Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.
Tục lệ: Cưới xin, ma chay, lễ hội …
Tập quán: Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.
=> Cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
Quốc gia cổ Cham-pa
a. Qúa trình hình thành
Địa bàn: Ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ. Cuối thế kỷ II, Khu Liên thành lập quốc gian cổ Lâm Ấp. Thế kỉ VI, đổi thành Chămpa, phát triển từ thế kỉ X – XV, sau đó suy thoái và nhập với Đại Việt.
Kinh đô: Ban đầu ở Trà Kiệu (Quảng Nam) => Đồng Dương (Quảng Nam) => Chà Bàn (Bình Định.
b. Sự phát triển kinh tế
Nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước. Ngoài ra nghề thủ công, nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.
c. Về chính trị
Theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo, giúp việc có tể tướng và các đại thần. Cả nước có 4 châu, dưới có huyện và làng.
d. Văn hóa và xã hội
Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn. Theo đạo Hinđu và Phật Giáo.
Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.
Xã hội: Tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.
=> Thế Kỷ X – XV, phát triển và sau đó suy thoái, trở thành một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam.
Quốc gia cổ Phù Nam
Địa bàn: .
Hình thành tại châu thổ sông Cửu Long (Nam Bộ). Cơ sở hình thành là nền văn hóa Óc Eo (1500 đến 2000 năm)
Qúa trình phát triển:
Hình thành quốc gia cổ Phù Nam (thế kỉ I), phát triển thịnh vượng (thế kỉ III – V), suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính (thế kỉ VI).
Tình hình Phù Nam:
Có tiến nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành.
Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đáng cá và buôn bán. Ngoại thương biển phát triển.
Văn hóa: Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin đu, nghệ thuật: Thích ca, múa, nhạc.
Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ.