Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Khái quát về ngữ dụng học - Coggle Diagram
Khái quát về ngữ dụng học
Ngữ dụng học trong ngữ học thế kỉ XX
Nghĩa học
Dụng học
Kết học
Những khái niệm nền tảng
Nhân tố giao tiếp
Ngữ cảnh
Nhân vật giao tiếp
Vai giao tiếp
Vai phát ra diễn ngôn (vai nói (viết))
Vai tiếp nhận diễn ngôn (vai nghe (đọc)).
Có bốn loại: chủ ngôn, truyền ngôn, tiếp ngôn và đích ngôn.
Quan hệ liên cá nhân
Quan hệ khoảng cách (thân cận)
Quan hệ huyết thống.
Quan hệ vị thế xã hội (địa vị, quyền uy)
Quan hệ so sánh xét trong tương quan xã hội, hiểu biết, tình cảm giữa các nhân vật giao tiếp với nhau
Những người tham gia vào cuộc giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hiện thực ngoài diễn ngôn
Hoàn cảnh giao tiếp
Gồm có : tâm lý , vật lý , xã hội , tôn giáo, văn hóa v.v..
Thoại trường
Là cái không - thời gian cụ thể ở đó cuộc giao tiếp đc diễn ra
Ngữ huống giao tiếp
Là tác đg của yếu tố tạo nên ngữ cảnh
ngữ cảnh chi phối diễn ngôn
Hiện thực đề tài diễn ngôn, thế giới khả hữu và hệ quy chiếu
Diễn ngôn
Câu, phát ngôn, diễn ngôn
Phát ngôn
một câu được làm đầy bằng những đơn vị từ vựng cụ thể
dùng ở những ngữ cảnh khác nhau, nhằm nhiều đích khác nhau
Diễn ngôn
một chuỗi nối tiếp của ngôn ngữ
có tính mạch lạc
Câu
Đơn vị ngữ quen thuộc, lớn nhất ngữ pháp học tiền dụng học
có khả năng thông báo một sự việc, một ý kiến, một tình cảm hay một cảm xúc
Chức năng của giao tiếp
thông tin
tạo lập quan hệ
biểu hiện
giải trí
hành động
Thành tố nội dung và đích của diễn ngôn
2 thành tố nội dung
nội dung thông tin
nội dung liên cá nhân
Đích diễn ngôn
Đích thuyết phục
Đích truyền cảm
Đích hành động
Ngôn ngữ
Biến thể
Chuẩn mực hóa: từ ngữ toàn dân
phương ngữ địa lý: từ địa phương
phương ngữ xã hội: dùng trong 1 cộng đồng
ngữ vực: theo hoàn cảnh xã hội
phong cách: ngôn ngữ cá nhân
Loại thể: biến thể sử dụng các diễn ngôn
Kênh thính giác & thị giác
Thính giác(lời nói): đường kênh cơ
Thị giác(viết): thứ phát
Định nghĩa ngữ dụng học
Ngữ dụng học: bị thống hợp hay thống hợp?
Thống hợp nghĩa là ngay trong kết học, trong nghĩa học đã có sự chi phối của các quy tắc ngữ dụng học và các quy tắc ngữ dụng học phải nương tựa vào các sự kiện, các quy tắc kết học mà biểu hiện ra, mà phát huy tác dụng.
Giai đoạn 2: ngữ dụng học hội thoại hay ngữ dụng học tương tác (ngữ dụng học vĩ mô).
Giai đoạn 1: ngữ dụng học đơn thoại (ngữ dụng học vi mô).
Định nghĩa: bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu cách sử dụng ngôn ngữ trong những ngữ cảnh cụ thể để đạt được những mục đích cụ thể.