Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
음운론 - Coggle Diagram
음운론
음절
âm đoạn tính (분절음) hoặc thành phần âm tiết (음절성분) có thể tạo thành âm tiết, phải tuân theo các quy tắc đã được đặt ra. Quy tắc này được gọi là sự giới hạn cấu trúc âm tiết (음절구조제약).
중성 필수의 제약 Những giới hạn bắt buộc của âm giữa: Nhất định phải có âm giữa trong các thành phần âm tiết
초성제약: Giới hạn của âm đầu: Ngoài phụ âm [o] trong 18 phụ âm đều có thể trở thành âm đầu.
중성제약: Giới hạn của âm giữa: Chỉ nguyên âm đơn hoặc nguyên âm kép mới có thể là âm giữa. Có nghĩa là 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm kép của cách phát âm chuẩn và 7 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm kép của cách phát âm thực tế có thể là âm giữa.
종성제약: Giới hạn của âm cuối: Chỉ 1 trong 7 phụ âm này [ ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅁ,ㄴ,ㅇ,ㄹ] có thể trở thành âm
초중성 연결의 제약: Giới hạn liên kết âm đầu cuối: các âm đầu thuộc [ ㅈ, ㅉ,ㅊ] không thể kết hợp với các âm cuối là nguyên âm kép “j”: [ㅑ, ㅕ, ㅠ, ㅛ, ㅖ].
Khi các âm tiết đủ tiêu chuẩn được nối với nhau, chúng đôi khi được phát âm nguyên bản và đôi khi lại không.Cái sự khác biệt này phát sinh tùy thuộc vào việc các âm đoạn tính gặp nhau trong giới hạn của âm tiết nào, có thể được chia thành 4 loại. Các quy tắc quy định liên kết âm tiết nào là liên kết âm tiết tiêu chuẩn và liên kết âm tiết nào là âm tiết không đủ tiêu chuẩn được gọi là giới hạn liên kết âm tiết (음절연결제약).
모음연결
자음연결
모음과 자음의 연결
자음과 모음의 연결
để thành lập âm tiết có 3 thành phần
초성 âm đầu, không nhất thiết phải có
중성 âm giữa, nhất định phải có
종성 âm cuối, không nhất thiết phải có
Các âm tiết được nối thành một dòng để tạo thành 1 từ.
m đầu của âm tiết đầu bị hạn chế bởi nguyên tắc âm kép.
어두음절( m tiết đầu): 단어의 맨 앞에 놓인 음절
비어두음절( m tiết không phải âm đầu từ): 어두음절을 뺀 나머지 음절
어말음절( m tiết cuối): 단어의 맨 뒤에 놓인 음절
loại hình của âm tiết
개음절 (âm tiết kết thúc bằng nguyên âm)
중성
초성 + 중성
폐음절 (âm tiết kết thúc bằng phụ âm)
중성 + 종성
초성 + 중성 + 종성
Số lượng âm tiết tiêu chuẩn trong tiếng Hàn có thể được tính bằng cách nhân số lượng âm đầu, âm giữa và âm cuối.
표준발음의 음절의 가짓수
19 âm đầu: 18 phụ âm và 1 trường hợp không là phụ âm.
21 âm giữa: 10 đơn và 11 kép.
8 âm cuối: 7 phụ âm và 1 trường hợp không là phụ âm. 19x21x8= 3192
Do các hạn chế kết hợp âm đầu giữa không thể kết hợp 3 âmđầu [ ㅈ, ㅉ, ㅊ] với 6 âm giữa [ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ, ㅒ, ㅖ] nên 3 âm đầu, 6 âm giữa và 8 âm cuối là 3 x 6 x 8 = 144 âm tiết bị loại bỏ.
Do đó các âm tiết phát âm chuẩn là 3192 – 144 = 3048 âm tiết
현실발음의 음절의 가짓수
19 âm đầu
18 âm giữa: 7 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm kép
8 âm cuối
19x18x8= 2736.
Do sự giới hạn liên kết của âm đầu giữa (초중성 연결의 제약)nên không thể kết hợp 3 âm đầu [ㅈ, ㅉ, ㅊ] và 6 âm giữa [ㅑ,ㅕ,ㅛ.ㅠ,ㅖ, ㅠㅕ] vì vậy ghép 3 âm đầu, 6 âm giữa và 8 âm cuối là 3 x 6 x 8 = 144 âm cần loại bỏ.
2736- 144= 2592 âm tiết
-음절 là đơn vị lớn hơn so với âm đoạn tính. 음절 nói về phát âm. 단음절어 là từ có một âm tiết, 다음절어 là từ có 2 âm tiết trở lên.
-음절자 từ biểu thị âm tiết trong chữ viết, nói về con chữ.
Số lượng của 음절 và 음절자 có thể đồng nhất nhưng cách phát âm thì khác.
분절음연결 sai lệch với 음절구조제약 thì không thể phát âm được. Âm tiết tiêu chuẩn là âm tiết tuân theo 음절구조제약. Giữa các âm tiêu chuẩn vẫn có 1 số âm không được sử dụng trong thực tế. Tức là là tính tiêu chuẩn và tính thực tế của âm tiết không hoàn toàn đồng nhất.
Tiếng Nhật - Bảng chữ cái 가나 : 음절문자 ( 문자 tính bằng đơn vị âm tiết )
Tiếng Hàn - Bảng chữ cái 한글 : 음운문자 ( chữ viết tính bằng đơn vị âm đoạn tính )
Nếu thêm 5 âm đầu và 11 âm giữa bị thiếu thì có thể tạo ra 1 bảng âm tiết sắp xếp tất cả các âm tiết không có phụ âm. Nó là bảng âm tiết gồm 399 음절자 bao gồm 19 초성자theo chiều ngang và 21 중성자 theo chiều dọc.
음절자, 14 patchim đơn [ㄱ...ㅎ], 2 patchim đôi [ ㅆ,ㄲ], 11 patchim kép, tổng tộng 27 patchim( phụ âm cuối). Cộng thêm trường hợp không có phụ âm cuối nữa là 28.
Tổng số 음절자 có thể có là 19
21
28= 11172
Liên kết phụ âm (자음연결) là liên kết trực tiếp giữa phụ âm cuối của âm tiết trước với phụ âm đầu của âm tiết sau khi 2 âm tiết đủ tiêu chuẩn gặp nhau.Các liên kết không đủ tiêu chuẩn không thể phát âm đúng được. Nếu hiện tượng âm vị học xảy ra ở liên kết không đủ tiêu chuẩn nó sẽ được chuyển thành liên kết đủ tiêu chuẩn và có thể phát âm được.
모음
Có 21 nguyên âm gồm: 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm kép
Sự khác biệt của nguyên âm đơn và nguyên âm kép (phụ thuộc và cách phát âm)
Nguyên âm đơn được hình thành từ 1 âm đoạn tính
Nguyên âm kép được hình thành từ 2 âm đoạn tính
Nguyên âm kép là sự kết hợp giữa nguyên âm và bán nguyên âm
Chuẩn phân loại nguyên âm (đơn)
Vị trí của lưỡi (trước, sau)
Độ cao của lưỡi (cao, thấp, giữa)
Hình dáng môi (bằng, tròn môi)
Hệ thống nguyên âm đơn của tiếng chuẩn
Có 10 nguyên âm: 5 nguyên âm dòng trước (ㅣ, ㅟ, ㅔ, ㅐ, ㅚ) đối xứng với 5 nguyên âm dòng sau (ㅡ, ㅜ, ㅓ, ㅗ, ㅏ)
Nếu phát âm (ㅟ, ㅚ) như là nguyên âm kép thì nguyên âm chỉ còn 8 âm và gọi là hệ thống nguyên âm 8 âm
Hệ thống nguyên âm đơn của phát âm thực tế
Ở vùng trung tâm ( miền trung, Gyeonggi-Seoul): hệ thống nguyên âm 7 âm (ㅣ, ㅡ, ㅜ, ㅔ, ㅓ,ㅏ, ㅗ)
Ở vùng Kyeongsang: hệ thống nguyên âm 6 âm (ㅣ, ㅜ,ㅔ,ㅓ,ㅗ,ㅏ), do ㅡ và ㅓ hợp lưu.
Ở Bắc Hàn: hệ thống nguyên âm 6 âm (ㅣ,ㅜ,ㅔ,ㅐ,ㅗ,ㅏ), do ㅡ và ㅜ hợp lưu, do ㅓ và ㅗ hợp lưu.
Nguyên âm kép dòng J
Tiếng chuẩn: 6 âm (ㅑ,ㅕ,ㅠ,ㅛ,ㅖ,ㅒ)
Thực tế: 5 âm (ㅑ,ㅕ,ㅠ,ㅛ,ㅖ)
Nguyên âm kép dòng w
Tiếng chuẩn (quy tắc): 4 âm (ㅘ, ㅟ, ㅙ, ㅞ)
Tiếng chuẩn (phát âm): 6 âm (ㅘ, ㅝ, ㅙ, ㅞ, ㅟ,ㅚ)
Thực tế: 4 âm (ㅘ, ㅝ, ㅞ, ㅟ)
Nguyên âm kép dòng ɰ và nguyên âm kép dòng ɥ
Nguyên âm kép dòng ɰ
Phát âm chuẩn và thực tế: 1 âm (ㅢ)
Nguyên âm kép dòng ɥ
Phát âm chuẩn và thực tế: 0 âm
Hệ thống nguyên âm kép
Trong nguyên tắc phát âm chuẩn thì có 11 nguyên âm kép. (ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅒ,ㅖ,ㅘ,ㅝ,ㅙ,ㅞ,ㅢ)
Cho phép phát âm của phát âm chuẩn là 12 nguyên âm kép. (ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅒ,ㅘ,ㅝ,ㅙ,ㅞ,ㅟ,ㅢ)
Nguyên âm kép trong thực tế tất cả có 11 âm. (ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅘ,ㅝ,ㅙ,ㅟ,ㅢ,ㆊ)
Sự liên kết của nguyên âm kép dòng j với phụ âm
Nếu âm tắc xát liên kết với nguyên âm kép dòng j thì bỏ “j” ra chỉ phát âm nguyên âm đơn
Ngoài ra [ᅨ] chỉ phát âm trong trường hợp [녜] ,[ᄅ 례] trong trường hợp khác thì ᅦ
Đối với chữ 걔,섀,셰 vừa phát âm là [ᅦ/ᅨ].
Phát âm của 의
Khi phát âm 의 sẽ dựa vào vị trí
Đứng đầu, có phụ âm đi kèm 🡪이
không có phụ âm đi kèm 🡪의
Không đứng đầ, trợ từ sỡ hữu 🡪 에
không có trợ từ sỡ hữu 🡪 이
분절음과 초분절음.
분절음 (Âm đoạn tính) là những âm tố có thể phân tách ra được.
nguyên âm.
phụ âm
bán nguyên âm
Câu được phân tích thành đơn vị ngôn ngữ nhỏ hơn.
문법단위: 형태소, 단어, 문장. 문법단위 nghiên cứu về ngữ nghĩa học, ngữ pháp học và từ vựng học.
음성단위: 분절음, 음절. 음성단위 nghiên cứu về ngữ âm học và âm vị học.
Phương thức cấu âm từ đơn vị ngôn ngữ nhỏ đến lớn mang tính một chiều -> thứ tự rất quan trọng.
Âm đoạn tính chia thành 음성 và 음소 theo mức độ chính xác của sự phân tích.
음성 phân tích kĩ đến nổi mà con người không nhận biết được, kí hiệu [ ].
음소 âm đoạn tính phân tích một cách tiêu chuẩn mang tính âm thanh mà con người nhận biết được, kí hiệu / /.
Biến dị âm (변이음) một âm tố có sự khác biệt về mặt phát âm được thực hiện bằng một âm khác tùy vào hoàn cảnh, không có chức năng phân biệt nghĩa.
초분절음 chia thành 3 loại:
음장: 장단, 소리의 길이 độ dài ngắn của âm thanh
음고: 고저, 소리의 높이 độ cao thấp của âm thanh
음강: 강약, 소리의 세기 độ mạnh yếu của âm thanh.
Độ cao thấp khi có tính chất phân biệt giữa từ với từ -> xuất hiện dấu 성조. Dấu chỉ xuất hiện ở một số tiếng địa phương -> không phổ biến -> bỏ qua không phân tích. Độ mạnh nhẹ cũng không phổ biến nên bỏ qua. Độ dài ngắn của âm thanh vì nguyên tắc này được quy định trong luật phát âm. : :
Độ dài của âm thanh được tạo thành từ âm dài 장음 và âm ngắn 단음.Trong tiếng chuẩn có những từ được phân biệt tùy vào nguyên âm đầu tiên là nguyên âm đơn hay nguyên âm dài. Đây là ngôn ngữ đối lập tối thiểu 최소대립어
어휘적 장음 âm dài mang tính từ vựng là những âm được quy định trong từ điển, được sử dụng ở âm tiết đầu tiên của từ vựng tiếng chuẩn. 장음 được sử dụng để phân biệt nghĩa của từ vựng.
비어두 단음화 biến thành âm ngắn ở vị trí không phải đầu từ, tức là nếu đặt nó ở bất kì đâu không phải là âm tiết đầu tiên của từ nó trở thành nguyên âm ngắn.
Ở ngôn ngữ thực tế, âm dài chỉ được sử dụng ở tầng lớp người già, người trẻ không phân biệt được âm ngắn âm dài.
vị trí đầu, có quan hệ ý nghĩa mang tính từ vựng của từ, không liên quan đến cảm xúc, độ dài thay đổi thì ý nghĩa thay đổi, không thể quyết định âm dài hay ngắn, xuất hiện trong từ điển.
표현적 장음 âm dài mang tính biểu hiện được sử dụng để thay đổi ngữ cảm của con người. ở vị trí đầu: biến hóa nhấn mạnh mức độ, không phải đầu từ thường đi với ~하다. Liên quan đến cảm xúc của mỗi người, dù khác nhau về độ dài nhưng vào ngữ cảnh nó vẫn là nó, do người nói lựa chọn, không xuất hiện trong từ điển.
체언과 조사의 발음
Sự phân loại của trợ từ trong âm vị học
Về mặt ngữ ngữ pháp trợ từ được phân thành trợ từ cách, trợ từ bổ trợ, trợ từ liên kết nhưng về mặt ngữ âm nó có thể được chia khác nhau dựa trên hình thức tiêu chuẩn khác nhau. Xét về âm vị chỉ có 2 loại trợ từ và dựa vào cách sử dụng để phân biệt chúng
단형조사 trợ từ 1 dạng
-trợ từ bắt đầu bằng phụ âm 자음조사.
-trợ từ bắt đầu bằng nguyên âm 모음조사
Dựa vào phụ âm hay nguyên âm đứng trước để phân biệt chúng
다형조사 trợ từ đa dạng
-trợ từ hệㅣ
-trợ từ hệ ㅡ
-trợ từ đa hình đặc biệt
Sự phân loại của thể từ trong âm vị học
Thể từ được phân loại bằng ngữ pháp như danh từ, đại từ, số từ nhưng về âm vị chia thành nguyên âm và phụ âm. Dựa vào phần kết thúc ( âm cuối) để xác định thể từ
thể từ nguyên âm 모음체언
thể từ phụ âm 자음체언
단일자음체언 pc đơn
Trong số 19 phụ âm có 13 phụ âm được sử dụng làm phụ âm cuối.
[ㅂ, ㄱ, ㄲ, ㅍ, ㅌ, ㅋ], [ㅈ, ㅊ, ㅅ], [ㅁ, ㄴ, ㅇ, ㄹ].
Chữ [ㅌ] phát âm thành [ㅊ] khi đứng trước nguyên âm [ㅣ]
자음군체언 pc kép
gồm có 6 phụ âm được sử dụng trong lời nói.
[ㄱㅅ, ㄹㄱ, ㄹㅁ, ㄹㅂ, ㄹㅅ, ㅂㅅ].
Vì 자음군 diễn tả bằng patchim kép nên khi viết dễ dành nhìn thấy
Trong thực tế: Thể từ ㄹㄱ, thể từ ㄹㅂ được đổi sang ㄱ, thể từ ㄹ tương ứng.
Các từ thuộc ㄹㅅ không thường được sử dụng trong ngôn ngữ thực tế.
=> Trong thực tế có 3: ㄱㅅ, ㄹㅁ, ㅂㅅ
Tên của phụ âm và pc ㄷ
Trong số các tên nguyên âm và phụ âm có cách phát âm và kí hiệu khác nhau. Chỉ xuất hiện khi gọi tên và xét trong nhóm đặc biệt.
-[디귿, 히읗]: ㄷ và ㅎ chỉ xuất hiện ở 단독형 => Các dạng cơ bản [디긋, 히읏]. Vì vậy không có thể từ ㄷ và thể từ ㅎ.
-Các danh từ mượn nước ngoài có phụ âm cuối là [ㄷ,ㅌ] đều sẽ trở thành thể từ ㅅ
체언말음의 변화
trong thực tế pc đơn và kép không giống => hình thái luôn thay đổi. trong thực tế có rất nhiều trường hợp phát âm là [ㅊ] trước [ㅡ] .
trong ngôn ngữ chuẩn, phát âm thể từ ㅌ được phát âm là [ㅊ] đứng trước [ㅣ]
수사와 관련된 경음화와 ㄴ 첨가
phát âm của 수사 có điểm đặc biệt trong ngôn ngữ
âm đầu của danh từ được đặt phía sau số 8 và số 10 được gọi là âm căng. vd: '열 개=> [열께
기본 개념
표준 발음법 (luật phát âm chuẩn)
Luật phát âm chuẩn của tiếng Hàn ra đời vào năm 1988, gồm 30 cái.
Tiếng chuẩn của Bắc Hàn gọi là 문화어. Quy định về phát âm chuẩn của Bắc Hàn ra đời vào năm 1988.
Phát âm chuẩn của Nam-Bắc Hàn không có sự khác biệt lớn. Khác biệt mang tính ngôn ngữ của Nam-Bắc là tập trung vào từ vựng hơn là phát âm.
표준발음과 현실발음
-표준어 (tiếng chuẩn): là ngôn ngữ mang tính quy phạm.
-현실어 (tiếng thực tế): là ngôn ngữ được sử dụng trong thực tế.
-중앙어 là những từ sử dụng trong thực tế được tiếng chuẩn công nhận.
-Tiếng chuẩn và tiếng thực tế không trộn lẫn với nhau được vì tiếng thực tế thay đổi mỗi ngày.
표준어
표준어휘
표준문법
표준발음
표준표기
현실어
현실어휘
현실문법
현실발음
현실표기
Tiếng chuẩn và tiếng thực tế về từ vựng sẽ không phân biệt được, về ngữ pháp thì phân biệt được.
표기와 발음
Cách phát âm và viết giống nhau 동음동철어
Cách phát âm giống và cách viết khác 동음이철어
Cách phát âm khác và cách viết giống 이음동철어
Cách phát âm khác và cách viết khác 이음이철어
음성기관
음성기관의 모습
음성기관 (cơ quan phát âm) là những cơ quan khác nhau của cơ thể người sử dụng để phát âm. Cơ quan phát âm gồm môi (입술), răng (이), nướu (치조), ngạc cứng (경구개), ngạc mềm (연구개), lưỡi gà (목젖), khoang mũi (비강), khoang miệng (구강), đầu lưỡi (설단), lưỡi trước (전설), lưỡi sau (후설), gốc lưỡi (설근), khoang họng (인두), thanh quản (후두), thanh đới (성대).
조음 tạo ra âm thanh dựa trên cơ quan phát âm. Khi phát âm thì sử dụng những cơ quan phát âm này điều tiết nguồn không khí hợp lý để tạo ra âm thanh.
Âm thanh xuất phát từ phổi (허파) ->khí quản (기관) -> thanh quản (후두) -> khoang họng (인두) -> lưỡi gà (목젖) -> khoang mũi (비강) hoặc khoang miệng (구강).
Thanh đới ở thanh quản và lưỡi ở khoang miệng đóng vai trò nhiều nhất khi phát âm.
성대와 목젖
성대 (thanh đới) là mô thịt đóng vai trò là cửa giữa khí quản và thanh quản. Khoảng trống giữa thanh đới là thanh môn (성문). Thanh đới chuyển động và điều tiết không khí qua thanh môn.
Âm hữu thanh (유성음) là khi phát âm có sự chuyển động của thanh đới. Âm hữu thanh gồm ㅁ, ㄴ, ㅇ, ㄹ, nguyên âm.
Âm vô thanh (무성음) là khi phát âm không có sự chuyển động của thanh đới. Âm vô thanh gồm ㄱ,ㅋ, ㄲ, ㅂ, ㅍ, ㅃ, ㄷ, ㅌ, ㄸ, ㅈ, ㅊ, ㅉ, ㅅ, ㅆ, ㅎ. ㄱ khi đứng sau nguyên âm, âm mũi, âm chảy -> âm hữu thanh.
목젖 (lưỡi gà) là phần thịt được kéo dài về phía cổ họng nằm ở trong cùng của vòm họng.
구강음 (âm khoang miệng) là những âm được phát âm qua khoang miệng.
비강음 (âm khoang mũi) là những âm được phát âm qua khoang mũi.
혀와 입천장
혀 (lưỡi) là cơ quan chuyển động tự do nhất trong tất cả các cơ quan phát âm nên nó là cơ quan đóng vai trò lớn nhất tạo ra nhiều âm thanh.
Lưỡi đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại nhiều nguyên âm. Nếu vị trí lưỡi khác đi thì độ lớn khoang họng và cổ khác đi, độ rung của âm thanh cũng trở nên khác từ đó âm vực cũng sẽ khác.
Khi phát âm phụ âm thì phụ thuộc vào việc lưỡi tiếp xúc với bộ phận nào của vòm họng thì sẽ cho ra âm thanh khác nhau.
Lưỡi chia thành 3 phần
설단, 혀끝 (đầu lưỡi)
혓바닥 (thân lưỡi)
Nếu chia thành 2 phần: 전설 (lưỡi trước), 후설 (lưỡi sau) -> dùng pb nguyên âm.
Nếu chia thành 3 phần: 전설 (lưỡi trước), 중설 (lưỡi giữa), 후설 (lưỡi sau) -> dùng pb phụ âm.
설근, 혀뿌리 (gốc lưỡi)
Âm không dùng lưỡi: ㅁ, ㅂ, ㅍ, ㅃ, ㅇ, ㅎ.
입천장 (vòm họng) là bộ phận nằm ở trên khoang miệng, đóng vai trò phân chia khoang miệng và mũi.
치조 (nướu) là lợi nhô lên ở phía sau răng trên. Nướu hợp với đầu lưỡi tạo ra nhiều phụ âm.
경구개.
연구개.
자음
cách tổ chức phụ âm
sử dụng 1 chữ cái 홑글자
ghép với chữ cùng loại 쌍글자
ghép với chữ khác 겹받침
자음 (phụ âm) là những âm được hình thành do luồng không khí đi qua khoang miệng gặp chướng ngại vật phát ra. Có 2 cách để phân biệt phụ âm: vị trí cấu âm và phương thức cấu âm
Vị trí cấu âm(조음 위치).
Âm môi (양순음) [ㅂ,ㅃ,ㅍ,ㅁ]: dùng môi trên và môi dưới bậm lại rồi mở ra để phát ra âm thanh.
Âm răng (치음)[ㄷ,ㄸ,ㅌ,ㄴ]: dùng đầu lưỡi chạm vào phía sau hàm trên rồi bật ra để phát ra âm thanh.
Âm ngạc mềm (연구개음)[ㄱ,ㄲ,ㅋ,ㅇ ]: dùng mặt lưỡi sau chạm vào phần sau của ngạc mềm để phát
thành âm.
[ㅇ] ở đầu -> không phát âm (âm câm) -> không có giá trị về mặt ngữ âm.
[ㅇ] ở cuối -> có giá trị về mặt ngữ âm.
Âm lợi(치조음) [ㄹ, ㅅ, ㅆ]: bằng cách đưa đầu lưỡi chạm vào phần trên của nướu để phát ra âm thanh.
Âm ngạc cứng (경구개음)[ㅈ,ㅉ,ㅊ ]: bằng cách chạm phần trước của mặt lưỡi vào phần ngạc cứng để
phát ra âm thanh
Âm thanh hầu (성문음)[ㅎ ]: phát âm do ma sát từ thanh hầu.
Phương thức cấu âm (조음방식)
Âm cản trở (장애음):
Âm tắc (폐쇄음): phát âm luồng không khí bị chặn hoàn toàn. Là âm vô thanh
-Âm bật mở(외파음): khi phát âm trải qua ít nhất 2 giai đoạn (đóng-duy trì-mở).
-Âm không bật(불파음): khi phát âm không trải qua gia đoạn 3 (mở).
Âm chùng(평음): ㅂ,ㄷ,ㄱ
Không dùng nhiều lực, độ bật mở ít, hơi ít, hữu thanh và vô thanh.
Âm tắc chỉ xảy ra khi gặp âm chùng(âm thường).
Âm căng(경음): ㅃ,ㄸ,ㄲ.
Dùng nhiều lực, thanh môn hầu như không mở, hầu như không có hơi, vô thanh
Âm bật hơi(유기음): ㅍ,ㅌ,ㅋ. Dùng lực nhiều, thanh môn mở nhiều, hơi nhiều, vô thanh.
Âm xát (마찰음)[ㅅ,ㅆ,ㅎ ]: phát âm bằng cách đẩy nhanh luồng hơi thông qua các khe hở nhỏ của cơ quan phát âm. [ㅅ,ㅆ] đẩy nhanh luồng hơi thông qua các khe hở nhỏ giữa gốc lưỡi và nướu. [ㅎ] làm hẹp thanh môn rồi đẩy nhanh luồng không khí ra ngoài. Là âm vô thanh
Âm tắc xát (파찰음)[ㅈ,ㅉ,ㅊ ]: phát âm luồng hơi bị chặn lại, sau đó hơi được đẩy nhanh thông qua các khe hở nhỏ của cơ quan phát âm. ㅎ và ㅈ cơ bản là âm vô thanh nhưng nếu đứng sau nguyên âm, âm mũi, âm chảy thì trở
thành âm hữu thanh.
Âm cộng hưởng(공명음)
Âm mũi (비음)[ㅁ,ㄴ,ㅇ ]: là âm hữu thanh, phát âm bằng cách chặn kín hoàn toàn bộ máy phát âm từ vị trí cấu âm của khoang miệng, chỉ cho luồng không khí thông qua mũi để phát âm. Hạ lưỡi gà xuống để mở đường cho luồng không khí qua mũi mà phát ra âm thanh tại khoang mũi. :
ㅁ,ㄴ: đều sử dụng ở vị trí âm đầu và âm cuối. ㅇ: chỉ sử dụng ở vị trí cuối âm
So sánh âm khoang miệng và âm mũi:
-Giống: vị trí cấu âm miệng (ㅁ-ㅂ), răng (ㄴ-ㄷ), ngạc mềm (ㅇ-ㄱ)
-Khác: âm khoang miệng: không khí không đi ra từ mũi
Âm chảy (유음)[ㄹ] là âm hữu thanh, khi phát âm các bộ phận của cơ quan cấu âm tiếp xúc nhau rất ít tại vị trí cấu âm, luồng không khí tương đối chảy tự do. Là một phụ âm mà cơ quan cấu âm không cản trở luồng không khí gần giống như phát âm nguyên âm. Theo phương thức cấu âm chia ra thành: âm bên (탄설음) và âm mặt lưỡi (설측음).
âm mặt lưỡi (설측음) âm phát ra để mở đường cho không khí đi qua bằng cách đầu lưỡi chạm vào nướu và cạnh lưỡi không chạm đến thành 2 bên má, phát âm [l].
vị trí đứng
-Ở vị trí đầu từ (đầu âm tiết 1) có thể phát âm là âm mặt bên ‘r’ hay âm mặt lưỡi ‘l’ đều được
-Ở vị trí đầu từ (âm tiết 2 hoặc 3) đứng sau nguyên âm phát âm là ‘r’ và đứng sau phụ âm ‘ㄹ’ phát âm là ‘l’
-Ở vị trí cuối phát âm thì phát âm là ‘l’
âm bên (탄설음) âm phát ra khi chạm lưỡi vào nướu, phát âm [r]