Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI, CHỦ THỂ, MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG,…
PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
KHÁI QUÁT CHUNG
Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ.
Khái niệm hợp đồng KDTM
HĐKDTM là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh thương mại.
Dấu hiệu hợp đồng
Có 2 hay nhiều bên tham gia
Có sự thỏa thuận của nhiều chủ thể
Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên
NGUỒN CỦA HỢP ĐỒNG
Văn bản quy phạm pháp luật
(BLDS 2015, Luật Thương mại 2005)
Các nghị quyết, hướng dẫn, tổng kết, án lệ của Tòa án ND tối cao
Thói quen, tập quán thương mại
Điều ước quốc tế
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
Hợp đồng song vụ - hợp đồng đơn vụ
Phân loại dựa vào nghĩa vụ được xác lập trong quan hệ
HĐ song vụ
: Mỗi bên đều có nghĩa vụ đ/v nhau (HĐ mua bán, vay, thuê,...)
HĐ đơn vụ
: Chỉ một bên có nghĩa vụ (HĐ tặng cho TS,..)
Hợp đồng chính - hợp đồng phụ
Phân loại dựa vào mối quan hệ chính phụ của các HĐ
HĐ chính
: hiệu lực không phụ thuộc vào HĐ phụ
HĐ phụ:
hiệu lực phụ thuộc vào HĐ chính
Hợp đồng có điều kiện
Việc thực hiện phụ thuộc vào sự xuất hiện, thay đổi hay chấm dứt một sự kiện nhất định
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
Người thứ ba thụ hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ HĐ
(Ví dụ bố mẹ mua bảo hiểm cho con)
Hợp đồng mang tính tổ chức
Là loại HĐ liên danh, liên kết kinh doanh, góp vốn KD hoặc thành lập DN
Loại HĐ mày khác biệt với các HĐ song vụ mang tính trao đổi nghĩa vụ
HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG
Hình thức hợp đồng miệng
Hình thức hợp đồng viết
Hình thức hợp đồng xác định bằng hành vi
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Tự do thỏa thuận, xác lập nội dung trừ trường hợp có sự hạn chế của PL
Có 3 điều khoản
Điều khoản cơ bản
Những điều khoản xác định nội dung chính
Điều khoản thông thường
Những nội dung đã được PL quy định trước
Điều khoản tùy nghi
Các bên tự lựa chọn và thỏa thuận nhưng không trái PL
HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Các điều kiện
Năng lực phù hợp của chủ thể hợp đồng
Sự tự nguyện
Mục đích và nội dung hông vi phạm điều PL cấm và đạo đức XH
Hình thức HĐ đúng quy định
Là giá trị pháp lý của HĐ
Có giá trị ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên
GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Khái niệm: Là giai đoạn các bên tiến hành những hoạt động nhằm thiết lập nên quan hệ hợp đồng
Đề nghị hợp đồng
Thay đổi, rút lại, chấm dứt đề nghị hợp đồng
Chấp nhận đề nghị hợp đồng
Thời hạn chấp nhận
Các thỏa thuận trước khi giao kết
Nguyên tắc
Tự do giao kết nhưng không trái với pháp luật, đạo đức xã hội
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực và ngay thẳng
Phân biệt HĐ dân sự và hợp đồng KDTM
HĐ dân sự
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
Tự nguyện, tự do
Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ nào đó
Các bên có thỏa thuận những nội dung trong khuôn khổ pháp luật cho phép
Hoạt động có các nội dung (Khoản 2 Điều 398 BLDS 2015)
BLDS 2015
HĐ KDTM
Tổ chức, cá nhân không phải thương nhân. Khi họ có hoạt động liên quan với thương nhân
Thương nhân với thương nhân
Sinh lời ít nhất đối với một bên
LTM 2005 không quy định bắt buộc vào các bên phải thỏa thuận những nội dung cụ thể nhưng có những điều khoản quan trọng cần chú ý: đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm giao hàng
BLDS 2015
Luật thương mại 2005
Các luật chuyên ngành khác
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
Lý do vô hiệu hợp đồng
Vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức XH
Do giả tạo
Do chủ thể giao kết không đảm bảo tư cách
Có đối tượng hợp đồng không thể thực hiện được
Phân loại
Vô hiệu toàn bộ
Vô hiệu từng phần
Hậu quả và xử lý
Không phát sinh quyền và nghĩa vụ
Khôi phục lại tình trạng ban đầu, nếu không thì quy thành tiền để trả
Quyền lợi người thứ 3 ngay tình được bảo vệ
Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường
CHỦ THỂ
MỤC ĐÍCH
NỘI DUNG
LUẬT ÁP DỤNG