Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BIOREMEDIATION, Nhóm 17 - Coggle Diagram
BIOREMEDIATION
-
Nước cấp sinh hoạt
- Hồ chứa và lắng sơ bộ: tự làm sạch, lắng cặn, giảm vi trùng, điều hòa lưu lượng dòng chảy
- Song chắn và lưới chắn rác: loại trừ vật trôi lơ lửng, nâng cao hiệu quả làm sạch
- Bể lắng cát: tạo điều kiện tốt để lắng các hạt có kích thước lớn hơn 0,2 mm và tỷ trọng lớn hơn 2,6. Giảm lượng bào mòn động cơ và giảm lượng cặn
- Xử lý nước tại nguồn bằng hóa chất. Hạn chế sự phát triển của rong tảo và vi sinh vật nước, loại màu và mùi vị do xác chết VSV gây ra. Dùng CuSO4
- Làm thoáng: Hòa tan oxy không khí tạo thành các hợp chất Fe(OH)3. Mn(OH)4 kết tủa để loại bỏ. Có 2 cách: đưa nước vào không khí (chủ yếu) và đưa khí vào nước
- Clo hóa sơ bộ: Ngăn chặn sự phát triển của rong rêu trong bể, loại bỏ VSV tạo nhớt
- Khuấy trộn hóa chất: Tạo điều kiện phân tán nhanh và điều hòa chất xử lý nước (cụ thể là phèn)
- Keo tụ và phản ứng tạo bông cặn: tạo tác nhân có khả năng kết dính các chất làm bẩn ở dạng lơ lửng. Chủ yếu là dùng phèn.
- Lắng: giảm hàm lượng cặn lơ lửng trong nước.
- Lọc: loại bỏ các hạt cặn lơ lửng trong nước và các hạt keo sắt keo hữu cơ gây ra độ đục và độ màu.
- Flo hoá nước: do lượng flo giảm sau khi làm sạch nước, cần bổ sung flo thêm.
- Khử trùng: Đảm bảo về mặt vi trùng học.
- Ổn định nước: khử tính xâm nhập, đồng thời phủ một lớp màng bảo vệ lên thành ốc.
-
Chlorinated Solvents (TCE, TCA)
-
Cơ chế
- Phytoextraction (đồng hoá): sử dụng để hấp thụ các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ bởi rễ và các nhánh của cây
- Phytodegradation (phân huỷ thực vật): các chất bẩn hữu cơ bị phân hủy bởi các hợp chất được tạo ra bởi thực vật thông qua quá trình trao đổi chất.
- Phytostabilization (lọc thân rễ): cố định kim loại thông qua quá trình hấp thụ, lắng đọng, tạo phức hoặc khử hóa trị kim loại
4: Phytovolatilization (ổn định thực vật): biến đổi các hợp chất độc hại quá mức (hợp chất chứa thủy ngân) thành các dạng ít độc hơn
5: Rhizodegradation (Phân huỷ rễ): phân hủy các chất bẩn hữu cơ trong đất xung quanh rễ cây do hoạt động của vi sinh vật
6: Rhizofiltration (sử dụng rễ để lọc): các chất bẩn bám vào rễ hoặc được rễ hấp thụ theo các quá trình sinh học và phi sinh học
- Kiểm soát Phytohydraulic: ngăn ngừa và kiểm soát sự tích tụ và vận chuyển các chất gây ô nhiễm bằng cách sử dụng thực vật, áp dụng cho hệ thống nước ngầm và nước mặt
- Che phủ bằng cách mở rộng các hàng rào thực vật
-
Chất thải lên men
- Lựa chọn địa điểm khảo sát
-
-
-
-
Xử lý sơ cấp :
XỬ LÝ VẬT LÝ :check:
-
-
Máy nghiền, để giảm kích thước hạt
-
-
-