Mol- Các CTTHH- Tỉ Khối Của Chất Khí

Khái Niệm Mol

m = n×M (g)

Mol- là lượng chất có chứa 6.10^23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Số Avogađrô: N= 6.10^23

Kl mol (M) của 1 chất là kl tính bằng gam của n.tử hoặc p.tử chất đó.

M = m/n (g/mol)

m = khối lượng (g)

n = số mol (mol)

M = kl mol (g/mol)

Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc

Vđktc = n.22,4

V = thể tích (lít)

Tỉ Khối của Chất Khí

dA/B = MA/ MB (d là tỉ khối)

dA/Kk = MA/Mkk

MA là khối lượng mol khí (A) (g/mol)

Mkk: khối lượng mol của không khí Mkk= 29 (g/mol)

❗ Khi dA/kk >1 thì khí (A) nặng hơn kk.
Khi dA/kk <1 thì khí (A) nhẹ hơn kk.

❗ Khi dA/B >1: khí (A) nặng hơn khí (B). Khi dA/B <1: khí (A) nhẹ hơn khí (B).

MA: kl mol của khí A (g/mol)

MB: kl mol của khí B (g/mol)

n = Vđktc/ 22,4

n = m/M

Số n.tử hay p.tử c

Thể tích mol chất khí ở điều kiện thường t0 =200C; P =1 (atm)

V (đkt), khí = n . 24 (lit) => n = V/24 (lít)

mhh = nA.MA+ nB.MB ; Không khí gồm 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2; Mkk =29 (g/mol)

‼ Tính số Mol trước khi làm các phép tính toán hoá học

Nguyễn Ngọc Bảo Nhi, lớp 8.1