Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN -CUỘN CẢM - Coggle Diagram
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN -CUỘN CẢM
phân loại
Theo vật liệu làm chất điện môi giữa 2 bản cực ta có các loại tụ điện: tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ hóa, tụ dầu
cấu tạo
Gồm 2 hay nhiều vật dẫn điện, ngăn cách nhau bởi lớp điện môi
Công dụng
Không cho dòng điện 1 chiều đi qua
Cho dòng điện xoay chiều đi qua
Phối hợp cuộn cảm thành mạch cộng hưởng
Các số liệu kỷ thuật của tụ điện
b. Điện áp định mức
c. Dung kháng của tụ điện (XC)
kí hiệu
Cuộn cảm
Công dụng
Tạo thành mạch cộng hưởng khi mắc phối hợp với tụ điện.
Dùng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn chặn dòng điện cao tần đi qua
Phân loại :
Cuộn cảm cao tần:
Cuộn cảm trung tần:
Cuộn cảm hạ tần:
Cuộn cảm có giá trị thay đổi: ,,
Cấu tạo:
Người ta dùng dây dẫn điện có vỏ bọc để cuốn thành cuộn cảm.
Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm
a. Trị số điện cảm
Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách quấn dây
Đơn vị đo là Henry (H)
b. Hệ số phẩm chất (Q)
Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
Q=2πfL/r
c. Cảm kháng của cuộn cảm ( XL)
Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
XL=2πfL/r
Kí hiệu
điện trở
c) Phân loại
-
Trị số: loại cố định hoặc có thể thay đổi (biến trở - chiết áp)
Công suất: công suất nhỏ, công suất lớn
Khi đại lượng vật lý tác động lên điện trở làm trị số của nó thay đổi thì được phân loại như sau:
• Hệ số âm: khi nhiệt độ tăng thì R giảm
• Hệ số dương: khi nhiệt độ tăng thì R tăng
cấu tạo
dây kim loại có điện trở suất cao
bột than phun lên lõi sứ.
a. Công dụng
Dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử
Phân chia điện áp trong mạch điện
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện
Các số liệu kĩ thuật của điện trở
b. Công suất định mức
Trị số điện trở