Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NẤM - Coggle Diagram
NẤM
Vai trò đối với con người
Dược liệu và chiết xuất
Nấm hương (chống ung thư, nhức đầu,...)
Nấm Đông trùng hạ thảo
Nấm múa (chống ung thư, tâm thần,...)
Nấm Cổ linh chi
Phục hồi sinh học
Điều khiển sinh học (Nấm mycopesticide)
Nấm ăn và nấm độc
Nấm ăn
Nấm Mũ
Nấm Rơm
Nấm Mỡ
Nấm Hương...
Nấm độc
Nấm moscela giả (độc khi chưa chín)
Nấm Trichdoma
Nấm Tử Thần (A.phalloides)
Nấm đỏ (gây ảo giác)
Chế biến thực phẩm
Nấm men bánh mì
Pizza
Bánh bao
Bánh mì
Rượu...
Nấm sợi
Nước tương
Súp miso
Protein
Rượu sake...
Sự đa dạng
Môi trường nước (Batrachochytrium dendrobatidis)
1,5 triệu loài
Trên cạn
Sinh thái
Cộng sinh
Với thực vật
Nấm rễ trong (endomycorrhiza)
Nấm rễ ngoài (ectomycorrhiza)
Với côn trùng
Bọ cánh cứng
trồng nhiều loại nấm trong lớp vỏ cây mà chúng cư trú
Loài mối ở Xavan Châu Phi
Kiến
trồng những nấm thuộc bộ Nấm Mỡ (Agaricales)
Mầm bệnh và kí sinh
Bệnh nấm
Nấm Chân (Cryptococcus neoformans) => Viêm màng não
Khoảng 70 loài nấm gây dị ứng
Nấm bệnh
Nấm Đạo Ôn (Magnaporthe oryzae)
Săn mồi
Nấm ăn thịt
Dinh dưỡng và khả năng tự dưỡng
Dị dưỡng
Vô tuyến dưỡng
Nguồn gốc và phân loại
Các nhóm phân loại
7 ngành
Ngành Zygomycota (nấm tiếp hợp)
Ngành Glomeromycota
Ngành Neocallimastigomycota
Ngành Ascomycota (nấm túi hay nấm mang)
Ngành Blastocladiomycota
Ngành Basidiomycota (nấm đảm)
Ngành Chytridiomycota (nấm roi - nấm trứng)
Mối quan hệ với những sinh vật giống nấm khác
Không giống nấm thất và chưa được xếp vào nấm
Mốc nước (giới Chromalveolate)
Nấm nhầy (giới Unikont)
Lịch sử tiến hóa
Cây phát sinh
Xuất hiện vào khoảng 1200 triệu năm
Cambri - mặt đất
Kỳ than đá
Đại cổ sinh - môi trường nước