Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
:pen:kiến thức đã học về phần đọc hiểu:star:, Biện pháp tu từ, Phong cách…
-
-
Phong cách ngôn ngữ
Sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
Nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
Báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự.
Khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
Chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
-
Thao tác lập luận
Giải thích:Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình.
Phân tích:Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
Chứng minh:Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề đó.
So sánh:Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó.
Bình luận:Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai...
Bác bỏ:Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch.
-
Phương thức biểu đạt
Miêu tả:Làm cho người đọc, người nghe, người xem có thể thấy sự vật, hiện tượng, con người (Đặc biệt là thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt qua ngôn ngữ miêu tả.
Tự sự (kể chuyện, tường thuật): Kể lại, thuật lại sự việc, là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
Đặc trưng:
- Có ngôi kể thích hợp.
- Có cốt truyện.
- Có nhân vật tự sự, sự việc.
- Rõ tư tưởng, chủ đề.
Biểu cảm:Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
Nghị luận: Phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết.
Thuyết minh: Được sử dụng khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về 1 sự vật, hiện tượng nào đó cho người đọc , người nghe.
Đặc trưng:
a. Các luận điểm đưa ra đúng đắn, rõ ràng, phù hợp với đề tài bàn luận.
b. Lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục, chính xác, làm sáng tỏ luận điểm.
c. Các phương pháp thuyết minh :
- Phương pháp phân loại ,phân tích.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp nêu ví dụ , dùng con số.
- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Phương pháp liệt kê.
Hành chính – công vụ:
- Văn bản này qui định, ràng buộc mối quan hệ giữa các tổ chức nhà nước với nhau, giữa các cá nhân với nhau trong khuôn khổ hiến pháp và các bộ luật văn bản pháp lý dưới luật từ trung ương tới địa phương.
- Văn bản thuộc phong cách hành chính công vụ là văn bản điều hành xã hội, có chức năng xã hội. Xã hội được điều hành bằng luật pháp, văn bản hành chính.
-
Các phép liên kết
-
Phép thế:Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trướ tạo sự liên kết giữa các phần văn bản.
-
Phép liên tưởng:Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.