Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Pháp luật về thực hiện hợp đồng thương mại - Coggle Diagram
Pháp luật về thực hiện hợp đồng thương mại
Giao kết hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh thương mại.
các dấu hiệu của hợp đồng
có sự thỏa thuẫn
có 2 hay nhiều bên
Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa hai bên
Nguyên tắc giao kết hợp đồng
Tự do giao kết nhưng không trái với pháp luật, đạo đức xã hội
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực và ngay thẳng
Phân loại hợp đồng
Có thể phân loại hợp đồng theo những tiêu chí khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng hay nghiên cứu.
Cách thông dụng đang được áp dụng trong Bộ luật Dân sự và luật Thương mại là phân loại dựa vào đối tượng và nội dung của hợp đồng.
Chủ thể giao kết hợp đồng
Chủ thể giao kết
cá nhân
Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật dân sự và cả năng lực hành vi dân sự.
Người dưới 18 tuổi tham gia giao kết hợp đồng thường phải có người đại diện hợp pháp hoặc người giám hộ đồng ý.
pháp nhân
Một tổ chức được coi là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
hộ gia đình
tổ hợp tác
Chủ thể hợp đồn thương mại
Thương nhân với thương nhân
Bao gồm: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
Có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà PL không cấm.
Thương nhân với một bên không phải thương nhân
Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại
Hợp đồng dân sự
Sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự
Chủ thể :
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
Tự nguyện, tự do
Mục đích : Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ nào đó
Nội dung :
Các bên có thể thỏa thuận những nội dung trong khuôn khổ pháp luật cho phép
Hoạt động có các nội dung (Khoản 2 Điều 398 BLDS 2015)
Hợp đồng thương mại
Là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động KDTM
Chủ thể :
-Tổ chức, cá nhân không phải thương nhân. Khi họ có hoạt động liên quan với thương nhân
-Thương nhân với thương nhân
Mục đích :Sinh lời ít nhất đối với một bên
Nội dung : LTM 2005 không quy định bắt buộc vào các bên phải thỏa thuận những nội dung cụ thể nào nhưng có những điều khoản quan trọng cần chú ý: đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm giao hàng
Điều kiện cơ bản để hợp đồng có hiệu lực
Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật
hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác
Tư cách chủ thể
-Chủ thể hoàn toàn tự nguyện.
-Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
-Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
Ý chí
Có sự thống nhất ý chí giữa các chủ thể với nhau về những nội dung nhất định
Nội dung
Điều 398 – BLDS của 2015
Hình thức
-Hình thức hợp đồng bằng miệng
-Hình thức hợp đồng bằng viết
-Hình thức hợp đồng xác định bằng hành vi ( đúng qui định)
Hợp đồng vô hiệu hóa
Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
hợp đồng vô hiệu toàn phần
hợp đồn vô hiệu từng
Phương thức giao kết hợp đồng
Là giai đoạn các bên tiến hành những hoạt động nhằm thiết lập nên quan hệ hợp đồng.
Giao kết bằng miệng
Giao kết bằng hành vi cụ thể
Giao kết bằng văn bản
Nội dung giao kết
Số lượng, chất lượng
Giá, phương thức thanh toán
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Quyền, nghĩa vụ của các bên
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng
Nội dung khác
Thực hiện hợp đồng thương mại
Nguyên tắc thực hiện lao động
Là thỏa thuận chung ghi nhận nghĩa vụ hợp tác thường xuyên của các bên. Chẳng hạn thỏa thuận về cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ, chia sẻ thông tin hoặc bao tiêu sản phẩm… ghi nhận tinh thần chung của sự hợp tác. Trên cơ sở thỏa thuận mang tính nguyên tắc này, các bên sẽ xác lập từng giao dịch cụ thể. Về bản chất đây là thỏa thuận có giá trị ghi nhận nghĩa vụ hợp tác của các bên với những mức độ khác nhau...
Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác
Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau
Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Biện pháp bảo đạm thực hiện lao động
Đặt cọc
Thế chấp
Cầm cố
Bảo lãnh
Trách nhiệm pháp lí do vi phạm hợp đồng
bồi thường thiệt hại
Chịu hậu quả bất lợi
Chế tài
Buộc thực hiện đúng hợp đồng
Phạt phạm vi
Buộc bồi thường thiệt hại
Tạm ngưng thực hiện hợp đồng
Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Các biện pháp khác
Hủy bỏ hợp đồng
Hợp đồng mua bán và hợp đồn dịch vụ
Hợp đồng mua bán
là sự thỏa thuận giữa các bên:
Hợp đồng dịch vụ
Trả tiền dịch vụ.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
Tiếp tục hợp đồng dịch vụ.