Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TIÊU CHẢY CẤP TRẺ EM - Coggle Diagram
TIÊU CHẢY CẤP TRẺ EM
Định nghĩa
Tiêu chảy cấp: là
đi ngoài phân lỏng
hoặc
toé nước
từ
3 lần/ngày
và kéo dài
không quá 14 ngày
Tiêu chảy kéo dài: là đi ngoài phân lỏng hoặc toé nước từ
3 lần/ngày
và kéo dài
>14 ngày
Tiêu chảy: là
đi ngoài phân lỏng
từ 3 lần trở lên / ngày
Đợt TC: là thời gian kể từ ngày đầu bị TC tới ngày mà sau đó 2 ngày phân bình thường
VD: tiêu chảy ngày 3 hết, ngày mai vô bv tiếp do tiêu chảy -> Cộng dồn ngày
Nếu hết TC ngày 3, ngày 5 mới vào viện lại -> Không cộng dồn ngày
Chronic diarrhea: diarrhoea for 28 days or more
Bloody diarrhea: presence of blood in the stools; also called dysentery
Đánh giá và phân loại mất nước
Khuyến cáo 1: Đánh giá các dấu hiệu và xác định mức độ mất nước
Hỏi bệnh sử: Hỏi bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ các thông tin sau:
Có máu trong phân không*
Trẻ bị đi ngoài từ bao giờ*
Đi tiêu chảy đc bao nhiêu ngày rồi
Số lần tiêu chảy trong ngày
Số lần nôn và chất nôn
Các triệu chứng khác kèm theo: ho sốt, viêm phổi, sởi….
Chế độ nuôi dưỡng trước khi mắc bệnh, trong khi bị bệnh
Các thuốc đã dùng
Các loại vaccine đã được tiêm chủng
Kiểm tra các dấu hiệu của mất nước
(slide 17)
Toàn trạng
Mắt trũng
Khát
Nếp véo da
Các triệu chứng khác
Tình trạng suy dinh dưỡng
Sốt và nhiễm khuẩn
Co giật
Chướng bụng
Kết luận
Không mất nước
Có mất nước
Mất nước nặng
Có trên 2 dấu hiệu là loại mất nước đó
Cách nhớ MẤT NƯỚC
Đầu - TK:
Kích thích, vật vã - có mất nước
Li bì, khó đánh thức - nặng
Mắt:
mắt trũng
Mũi: cánh mũi phập phồng trong khó thở -> BỎ
Miệng
Khát uống háo hức - có mất nước
Uống kém, không uống được - nặng
Bụng: nếp véo da
Mất chậm
Rất chậm - nặng
Xác định mức độ mất nước
Dấu hiệu cân nặng - Tiêu chuẩn VÀNG
Lượng dịch mất đi tương đương % trọng lượng cơ thể
Không có dấu hiệu mất
nước
< 5 %
Có mất nước
5 - 10 %
Mất nước nặng
10 %
Khuyến cáo 3: Phân loại nguyên nhân gây tiêu chảy cấp thường gặp theo nhóm tuổi
Tiêu chảy cấp
phân nước
Trẻ ≤ 2 tuổi:
Rotavirus
, Astrovirus, Calicivirus, Adenovirus đường ruột, E. coli gây bệnh (EPEC), E. coli sinh độc tố ruột (ETEC), Vibrio cholerae
Trẻ 2 – 5 tuổi: E. coli sinh độc tố ruột (ETEC), Rotavirus, Shigella, Vibrio cholerae
Tiêu chảy cấp
phân máu
Trẻ ≤ 2 tuổi: Shigella, E. coli xâm nhập, E. coli xuất huyết, Campylobacter jejuni
Trẻ 2 – 5 tuổi: Shigella, E. coli xâm nhập, E. coli xuất huyết, Salmonella không gây thương hàn, E. histolytica
Khuyến cáo 2: Chẩn đoán loại mất nước theo điện giải đồ
Tiêu chảy cấp mất nước đẳng trương
Tiêu chảy cấp mất nước nhược trương
Tiêu chảy cấp mất nước ưu trương
Khuyến cáo 4: Chỉ định nhập viện điều trị tiêu chảy cấp
Mất nước nặng (≥ 10% trọng lượng cơ thể), shock
Có các biểu hiện thần kinh : li bì, co giật, hôn mê.
Nôn tái diễn hoặc nôn ra mật
Thất bại với bù dịch bằng đường uống
Trẻ có các biểu hiện toàn thân: sốt cao, nhiễm trùng, nhiễm độc
Có các tình trạng bệnh lý khác kèm theo: tim mạch, bất thường về thần kinh, vận động hoặc các bệnh lý khác chưa xác định được
Cha mẹ/người chăm sóc không đảm bảo việc cho uống đủ nước và dinh dưỡng tại nhà
Khó đánh giá mức độ mất nước (trẻ béo phì).
Khuyến cáo 5: Chỉ định xét nghiệm TCC tại bệnh viện
=> Không có XN thường qui
- các XN ở dưới thường các BV không cho
Điện giải đồ
: khi trẻ bị tiêu chảy có mất nước, mất nước nặng hoặc diễn biến bệnh và lâm sàng không tương xứng với mức độ của tiêu chảy
CTM
: Chỉ định khi nghi ngờ có nhiễm khuẩn hoặc mất nước nặng.
Tìm virus trong phân không cần thiết cho tất cả các trường hợp TCC
Soi tươi tìm ký sinh trùng
: khi lâm sàng có dấu hiệu nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng
Cấy phân
: chỉ định TC phân máu, TC phân nước nặng nghi tả , TC nặng và kéo dài, TC trên trẻ suy giảm miễn dịch.
Khuyến cáo 6: Bù nước và điện giải cho bệnh nhân TCC
Phác đồ A : Điều trị những trường hợp tiêu chảy
chưa có biểu hiện mất nước
bao gồm :
Nguyên tắc 1: Cho trẻ uống nhiều nước hơn bình thường phòng mất nuớc.
Nguyên tắc 2 : Cho trẻ ăn nhiều thức ăn giàu dinh dưỡng để phòng suy dinh dưỡng.
Nguyên tắc 3: Bổ sung kẽm
Nguyên tắc 4: Hướng dẫn người mẹ phát hiện sớm các dấu hiệu mất nước để đưa đến cơ sở y tế kịp thời
Phác đồ B -
có dấu hiệu mất nước
: : tính lượng dịch bù trong 4h
Phác đồ C:
mất nước nặng
, bù dịch bằng đường tĩnh mạch
Thành phần dung dịch Oresol
Chuẩn - pha trong 1 lít nước
Thẩm thấu thấp - 200 ml nước
Dịch tễ học
Tác nhân
E.coli - tác nhân đứng đầu gây TC kéo dài
Sinh lý bệnh
Gây tiêu chảy đàm máu ở trẻ em
Shigella
Salmonella
Campylobacter
E.coli
Amíp
=> "Sáng sớm cho em ăn"
Cơ chế TC
Xuất tiết
Thẩm thấu
Xâm nhập
Điều trị
Nguyên tắc, sử dụng đúng các phác đồ điều trị
Chỉ định kháng sinh
Dự phòng