Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHONETICS AND STRESS (Ngữ âm và Trọng âm) - Coggle Diagram
PHONETICS AND STRESS
(Ngữ âm và Trọng âm)
. Cách phát âm đuôi –s/-es, đuôi –ed
đuôi –ed
đọc là /t/ nếu trước đó là các âm /k,p,f, t∫,s,∫/: looked, placed, stopped, laughed, watched, missed, washed
đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại: cleaned, lived, changed
đọc là /id/ nếu trước đó là các âm /t,d/ : wanted, needed
đuôi –s/-es
đọc là /iz/ nếu có các chữ ches, shes, ses, xes, ges: watches, washes, misses, boxes, oranges
đọc là /z/ trong các trường hợp còn lại ; cleans, boards, learns
đọc là /s/ nếu trước đó là các âm /k,p,t,f, θ /: looks, stops, students, laughs …
Cách nhấn trọng âm từ 2 âm tiết, 3 âm tiết
Nguyên tắc chung
trọng âm rơi vào những âm có nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, âm /ə/ thường không có trọng âm
tiền tố (un, im, dis, non, re, over, under) và hậu tố (ful, less, al, ive, ing, ment, ness) thường không có trọng âm
Từ 2 âm tiết:
Đa số động từ có 2 âm tiết thì âm tiết thứ 2 nhận trọng âm chính
Eg: es’cape, for’get, be’gin, ac’cept ....
Đa số danh từ và tính từ 2 âm tiết có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất
Eg: ‘butcher, ‘standard, ‘busy, ‘handsome ....
Từ 3, 4 âm tiết
Trọng âm thường rơi vào trước các đuôi: -tion, -sion, -ic, -ical, -ity, -logy
Eg: pro’tection, de’cision, ar’tistic, a’bility, tech’nology
Trọng âm thường rơi vào các đuôi: -ee, -eer, -ese, -ain (động từ), -ique, -esque, oo
Eg: refe’ree, engi’neer, Chi’nese, enter’tain, tech’nique, pictu’resque, bam’boo