Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HÌNH THÁI GIẢI PHẪU THỰC VẬT, Vỏ sơ cấp, SO SÁNH, spsinh.k64.dhs, image …
HÌNH THÁI GIẢI PHẪU THỰC VẬT
CƠ QUAN SINH DƯỠNG
Rễ
Rễ Hai lá mầm
Rễ cây 2 lá mầm
sơ cấp
Vỏ sơ cấp
Mô mềm vỏ cấp 1
Nội bì đai Caspary
Giảm sự xâm nhập của nước vào trung trụ
Tầng tẩm chất bần
Tầng lông hút
Trụ giữa
Hệ thống dẫn
Bó gỗ và bó libe
xếp xen kẽ trên 1 vòng
Gỗ 1 phân hoá hướng tâm
Tia tuỷ
Trụ bì
Mô mềm ruột
Rễ cây 2 lá mầm thứ cấp
Do hoạt động của
mô phân sinh thứ cấp
Tầng sinh bần
Bên ngoài: bần
Bên trong: vỏ lục
Tầng sinh gỗ
Bên ngoài: libe 2
Bên trong: gỗ 2
Rễ Một lá mầm
Trụ giữa
Hệ thống dẫn
Có mạch hậu mộc
Trụ giữa rất phát triển,
số lượng bó mạch >10
Trụ bì
Mô mềm ruột
Tầng lông hút
Tầng lông hút
Thân
Thân Một lá mầm
BIỂU BÌ
VỎ
Nội bì đai Caspary
mô cứng phát triển
thành cụm hay vòng
TRUNG TRỤ
trụ bì
hệ thống dẫn
bó mạch kín (xếp
lộn xộn nhiều vòng)
Gỗ 1 phân hoá ly tâm
tia ruột
mô mềm ruột
Thân Hai lá mầm
Thân Hai lá mầm
sơ cấp
Vỏ sơ cấp
Vỏ < trụ giữa
Trụ giữa
Trụ bì
Hệ thống dẫn
Bó gỗ 1 phân hoá ly tâm
Mỗi bó mạch gồm mạch rây
ở ngoài, mạch gỗ ở trong
1 more item...
Mô mềm tuỷ
Tia tuỷ
Biểu bì
Thân Hai lá mầm
thứ cấp
Do hoạt động của
mô phân sinh thứ cấp
Tầng sinh bần
Bên ngoài: bần
Bên trong: vỏ lục
Tầng sinh gỗ
Bên ngoài: libe 2
Bên trong: gỗ 2
1 more item...
Lá
MÔ THỰC VẬT
Mô cơ
Mô dày (Giao mô)
Là tế bào sống, vách dày, bằng cellulose, tập trung ở chỗ lồi của cuống lá và thân cây, dưới biểu bì.
Có 3 loại
Mô dày góc
Mô dày phiến
Mô dày tròn
Mô cứng (Cương mô)
Có 3 loại
Tế bào Mô cứng
Thể cứng
Sợi cứng
Tế bào chết vách dày hoá gỗ, có ở tất cả các cơ quan của cây 2LM và là mô nâng đỡ đặc trưng của cây 1LM.
Gồm các tế bào vách dày,
làm nhiệm vụ nâng đỡ
Mô dẫn
Phân loại
Gỗ (xylem)
(dẫn nhựa nguyên
Yếu tố dẫn
Mạch ngăn
:
Mạch gỗ
Yếu tố không dẫn
Nhu mô gỗ
Tia gỗ
sợi gỗ
Libe (phloem)
(dẫn nhựa luyện)
Nhu mô Libe
Tia Libe
Tế bào kèm
Sợi Libe
Yếu tố không dẫn
yếu tố dẫn: mạch rây
Gồm các tế bào dài, xếp nối tiếp thành những dãy song song với trục cơ quan,
có chức năng dẫn truyền.
Mô che chở
Phân loại
Mô che chở sơ cấp - biểu bì
Một số sản phẩm của biểu bì
Lông
Là phần kéo dài của biểu bì ra phía ngoài,
cấu tạo gồm 1 hay nhiều tế bào.
Phân loại:
Lông rễ
**
Lông che chở
Thủy khổng
Nằm trên lớp biểu bì, thường ở mép lá và đầu các lá đơn tử diệp, có nhiệm vụ tiết nước.
Khí khổng
Hình ảnh
Nằm trên lớp biểu bì của rễ và thân non,
giúp cây điều hoà thoát hơi nước và trao đổi khí
Tế bào biều bì
Thường được phủ một lớp cuticun, lớp sáp mỏng...
Hình thành trong quá trình phát triển từ lớp nguyên bì của mô phân sinh ngọn.
Mô che chở thứ cấp - chu bì và thụ bì
Chu bì
Cấu tạo gồm
Bần
Lớp vỏ lục
Cây không có cấu tạo thứ cấp thì không có lớp vỏ lục.
Giống tế bào mô mềm vỏ.
Tầng sinh vỏ
Những tế bào sống, có khả năng phân chia (thuộc mô phân sinh).
Tập hợp của 3 lớp:
Bần, tầng sinh bần và lục bì.
Thụ bì
Là một mô chết gồm nhiều lớp tế bào trong đó lớp bần nằm xen kẽ với các lớp tế bào khác.
Lỗ vỏ
Lỗ võ nằm trong mô bì thứ cấp.
Làm nhiệm vụ trao đổi khí với môi trường.
Nằm ở mặt ngoài của tất cả các cơ quan, có chức năng bảo vệ,
thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài.
Mô mềm
Gồm các tế bào sống chưa phân hóa nhiều, vách mỏng bằng cellulose; chức năng liên kết, đồng hóa hay dự trữ.
Phân loại
Theo vị trí
Nhu mô vỏ,
nhu mô tuỷ
Theo hình dạng:
Nhu mô đạo, nhu mô
khuyết, nhu mô đặc
*
Nhu mô giậu
Theo chức năng:
Nhu mô đồng hoá
**
Nhu mô dự trữ**
Mô phân sinh
Phân loại
Mô phân sinh sơ cấp
Nằm ở đầu tận cùng của thân, cành, rễ hay ở gốc của mỗi lóng trên thân, giúp cây tăng trưởng chiều cao
Phân loại
Mô phân sinh ngọn
Được cấu tạo bởi các tế bào khởi sinh chưa phân hóa, xếp sít nhau tạo thành một khối hình nón.
Mô phân sinh ngọn
Mô phân sinh lóng
Nằm ở phần gốc mỗi lóng.
Mô phân sinh thứ cấp
Giúp rễ và thân cây tăng trưởng theo chiều ngang, bề dày, khối lượng.
Phân loại
Tầng sinh bần
Phía ngoài: tạo ra bần (che chở, bảo vệ)
Phía trong: tạo vỏ lục (dự trữ)
Nằm trong vùng vỏ của rễ và thân cây
Tầng sinh trụ
Phía ngoài: tạo libe 2 (dẫn nhựa luyện)
Phía trong: tạo gỗ 2 (dẫn nhựa nguyên)
Tầng sinh trụ
Nằm giữa libe 1 và gỗ 1
Cấu tạo bởi những tế bào non chưa phân hóa.
Nhờ mô phân sinh mà các mô vĩnh viễn khác và tất cả
các cơ quan khác của thực vật được hình thành.
Mô tiết
Phân loại
Tế bào tiết
Túi tiết và ống tiết
Lông tiết
Lông tiết chân đơn đầu đơn
Lông tiết chân đơn đầu đa
Ống nhựa mủ
Biểu bì tiết
Các tế bào sống vách bằng cellulose, tiết ra những chất như tinh dầu, nhựa, gôm, tannin,…Các chất tiết không được thải ra ngoài mà đọng lại trong cây
TẾ BÀO THỰC VẬT
.
Ty thể
Hô hấp, giải phóng năng lượng (là trung tâm năng lượng của tế bào)
Màng kép (được bao bọc bởi hai lớp màng, màng trong gấp nếp)
Phức hệ Golgi
Là nơi đóng gói, hoàn thiện các sản phẩm của tế bào.
Gồm nhiều túi dẹt riêng biệt, xếp chồng lên nhau.
Lạp thể
Sắc lạp
Chứa sắc tố tạo nên màu sắc hoa
Vô sắc lạp
Tích lũy tinh bột và các chất khác
Lục lạp
Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ
Gồm các chồng hạt xếp chồng lên nhau (grana) và phần chất nền (stroma)
Lưới nội chất
Hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, gồm các xoang dẹp và ống thông với nhau, sản xuất ra các sản phẩm nhất định đưa tới những nơi cần thiết trong tế bào hay xuất bào
phân loại
lưới nội chất trơn
có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
lưới nội chất hạt
có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Riboxom
Khi tổng hợp protein, các ribosome có thể
liên kết với nhau tạo phức hệ polisome.
Là nơi tổng hợp prôtêin, kích thước bé, ko có màng.
Không bào
Bào quan có 1 lớp màng bao bọc
Các tế bào thực vật thường có không bào lớn chứa chất dự trữ hoặc các chất phế thải hoặc giúp các tế bào hút nước.
Vách tế bào
Một lớp dai, linh hoạt đôi khi khá cứng bao quanh một số Tế bào
Nằm bên ngoài màng tế bào và tạo cấu trúc hỗ trợ và bảo vệ tế bào, ngoài ra nó còn hoạt động với chức năng lọc.
Nhân tế bào
Nhân con
Chứa rARN, cấu tạo nên ribosome
Chức năng
Nơi chứa đựng thông tin di truyền
Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua điều khiển sự tổng hợp Prôtêin
Chất nhiễm sắc
Nằm trong dịch nhân
Ở một giai đoạn nhất định, khi tập trung lại thành nhiễm sắc thể, chứa ADN đóng vai trò di truyền cơ thể
Màng sinh chất
Chức năng
Kiểm soát dòng vật chất vận chuyển đi vào hoặc đi ra của tế bào, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất
Là ranh giới ngăn cách tế bào và môi trường
Thực hiện trao đổi chất với môi trường xung quanh tế bào
Thành phần chính
Phospholipid kép
Protein
Hydratcarbon
Hình ảnh
CƠ QUAN SINH SẢN
Hoa
Quả
Hạt
Vỏ sơ cấp
Nội bì hình chữ U,
chất thấm là chất gỗ
Nội bì hình chữ U
Tầng suberoid
(tầng giả bần)
Mô mềm vỏ cấp 1
SO SÁNH
Thân 1LM và 2LM
Thân và rễ cây
Rễ 1LM và 2LM
spsinh.k64.dhs
vỏ > trụ giữa
Nhu mô hấp thụ
Phân loại
Tế bào chất