Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ôn tập về từ loại - Coggle Diagram
Ôn tập về từ loại
CÁC TỪ LOẠI ĐÃ HỌC
Trạng từ
Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Trạng từ bổ sung nghĩa cho câu.
Tính từ
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.
Động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người hoặc vật.
Danh từ
Chương trình tiếng Việt lớp 4 đã định nghĩa như sau: Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự việc, sự vật, đơn vị, khái niệm, hiện tượng,… Thông thường trong câu, danh từ có thể giữ chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc các thành phần bổ ngữ trong câu.
Đại từ
Đại từ trong tiếng việt được nghe biết đó là những từ dùng làm xưng hô hay dùng làm thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh tái diễn các từ ngữ nhiều lần.
Các bài ôn tập
Bài tập 1
Động từ:trả lời, thấy, nhìn, vịn, hắt, lăn, trào, đón, bỏ
Tính từ:vời vợi, xa, lớn
Quan hệ từ:qua, ở, với
Bài tập 2
Trưa tháng 6, trời nắng như đổ lửa. Trong các thửa ruộng, nước ngày một nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ tội nghiệp không chịu được sức nóng, chúng chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Lũ cua cũng ngoi hết lên bờ. Thế mà giữa trời nắng chang chang, mẹ em vẫn lội xuống cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Tấm lưng gầy, cong cong phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo cánh nâu... Mỗi hạt gạo làm ra không biết chứa đựng biết bao nhiêu giọt mồ hôi và nỗi vất vả của mẹ.
Động từ: đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, đội, làm, chứa
Tính từ: nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, gầy, cong cong, ướt đẫm, đỏ bừng, vất vả
Quan hệ từ: ở, như, trên, còn, thế mà, giữa, dưới, mà, của