Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bếp lửa - Coggle Diagram
Bếp lửa
-
- Kỉ niệm năm 4 tuổi: - Đói mòn, đói mỏi, cái đói dăng dẳng và mòn mỏi khắp chốn thôn quê. - Khô rạc ngựa gầy gợi lên cái hắt hiu, gầy gò của người bố và đồng thời gợi cả sự cằn cỗi của con ngựa ấy. - Khói nhoèn mắt: là khói từ củi ướt cay xè từ bếp lửa nhà nghèo. - Còn cay: là còn nguyên nỗi xúc động. => Hình ảnh tả thực, miêu tả rõ nét nhất về nạn đói - 1 thời lịch sử đau thương của dân tộc.
- Kỉ niệm năm 8 năm kháng chiến cùng bà. - Kỉ niệm của 2 bà cháu: cùng bà nhóm lửa, bà kể chuyện, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. * Nghệ thuật điệp từ, liệt kê, dùng nhiều động từ. => Bà yêu thương, đùm bọc, che chở, dạy dỗ và là chỗ dựa tinh thần cho cháu. - Nghệ thuật điệp ngữ. => Tiếng kêu gục ngã, da diết, gợi hoài niệm nhớ mong khao khát.
- Kỉ niệm về năm giặc đốt làng. - Cháy tàn, cháy rụi: xơ xác, tiêu diều. - Ngọn lửa hung tàn đốt cháy ngôi nhà của 2 bà cháu. => Bà cháu là nạn nhân của chiến tranh. - Con người quê hương. Hình ảnh hàng xóm hiện lên qua từ láy " đỡ đần ". => Trong bom đạn chiến tranh gợi lên vẻ đẹp tình đoàn kết hàng xóm.
- Lời dặn dò của bà với cháu. - Bà vẫn vững lòng trước mọi tai hoạ, thử thách để các con yên tâm công tác. => Người mẹ VN yêu nước, đầy lòng hy sinh.
- Giữa tro tàn của mất mát, đau thương, bà vẫn cần mẫn nhóm lửa. - Thời gian sớm chiều: bền bỉ, không đứt gãy. - Bếp lửa chuyển hoá thành ngọn lửa: đó là ngọn lửa của tình yêu thương vô bờ bến, ngọn lửa của niềm tin bất diệt, ngọn lửa mà bà thắp lên trong tâm hồn cháu. - Bà là người nhóm lửa, giữ lửa.
Tác giả: Bằng Việt (1941). Quê ở HN - thuở nhỏ sống ở Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Giọng thơ trong trẻo, thiết tha. Phù hợp với đề tài kỉ niệm, mơ ước của tuổi trẻ.
Tác phẩm: bài thơ ra đời năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên học ngành luật ở nước ngoài. In trong tập " Hương cây - Bếp lửa ". Từ hồi tưởng quá khứ đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm, triết lí.
-
-
PTBĐ : biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả.
-
- Suy nghĩ về bà. - Vẻ đẹp tần tảo, nhẫn nại, lận đận suốt 1 đời vì con cháu, đến bây giờ cũng chẳng nghĩ ngợi.
=> Cuộc đời bà quanh năm vất vả, giàu đức hy sinh.
- Điệp từ " nhóm ": bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. Ngọn lửa mang ý nghĩa biểu tượng.
-
- Hình ảnh bếp lửa: điệp ngữ " Một bếp lửa ". => Hình ảnh gần gũi, thân thuộc ở làng quê. Chờn vờn: gợi bếp lửa bập bùng trong sương sớm. - Ấp iu: gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người bà.
Cảm xúc về bà: - Bộc lộ trực tiếp: thương. => Gợi tình cảm, lòng biết ơn của người cháu với bà. - Cụm từ " biết mấy nắng mưa " là những vất vả, trắc trở bà phải vượt qua để nuôi đứa cháu trưởng thành.
-
- Nghệ thuật. - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.
Ý nghĩa: từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình cảm bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.