Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sơ đồ tư duy công nghệ 10 - Coggle Diagram
Sơ đồ tư duy công nghệ 10
Giống cây trồng
Khảo nghiệm
Mục đích : Nhằm đánh giá khách quan, chính xác & công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
Ý nghĩa : Cung cấp thông tin
về yêu cầu kỹ thuật canh tác
và hướng sử dụng
Các thí nghiệm
Thí nghiệm
so sánh giống:
Mục đích: so sánh với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà nhằm xác định giống
mới có tính ưu việt gì
Yêu cầu: so sánh toàn diện về các chỉ tiêu:
sinh trưởng ,năng suất, chất lượng nông
Sản,tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh
Điều kiện : Khi có giống mới chọn tạo hoặc giống nhập nội
Phạm vi: Được tiến hành ở các cơ quan chọn tạo giống
Thí nghiệm kiểm
tra kĩ thuật
Mục đích: kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng
Phạm vi: mạng lưới khảo nghiệm giống cây trồng Quốc gia
Ý nghĩa: xây dựng quy trình kỹ thuật gieo trồng hợp lý
Thí nghiệm sản xuất
quảng cáo
Điều kiện: sau khi đã tiến hành thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật, được cấp giấy chứng nhận
Phạm vi: được triển khai trên diện tích rộng lớn
Yêu cầu: tổ chức “hội nghị đầu bờ” và quảng cáo trên các phương tiện thông tin
Mục đích: Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
Sản xuất
Mục đích:
Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất
Hệ thống
sản xuất
Giai đoạn một: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng (SNC):
Giai đoạn hai: Sản xuất hạt giống nguyên chủng (NC) từ siêu nguyên chủng (SNC):
Giai đoạn ba: Sản xuất hạt giống xác nhận (XN):
Quy trình sản xuất
Sản xuất cây trồng
nông nghiệp
Sản xuất giống ở
cây trồng tự thụ phấn
Sơ đồ duy trì
Sơ đồ phục tráng
Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô
tế bào trong nhân giống cây trồng
nông, lâm nghiệp
Khái niệm : Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách rời tế bào, mô nuôi cấy trong môi trường thích hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân bào, biệt hóa thành mô, cơ quan để phát triển thành cây mới.
Môi trường dinh dưỡng:
Nguyên tố đa lượng: N, S, Ca, K, P
Nguyên tố vi lượng: Fe, B, Mo, I, Cu
Đường: Glucozơ, Saccarozơ
Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin, Cytokinin
Quy trình
B1 : chọn vật liêu
nuôi cấy
Chọn cây mẹ khỏe, sạch bệnh
Chọn mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ, bộ phận non
Chọn mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ, bộ phận non
B2: khử trùng
Mẫu và dụng cụ được
tẩy rửa, khử trùng
Cắt đỉnh sinh trưởng thành phần tử nhỏ, tẩy rửa, khử trùng ở buồng vô trùng
B 3: Tạo chồi trong
Môi trường dinh dưỡng
Để phát triển thân cành cho chồi trong môi trường dinh dưỡng có bổ sung Cytokinin hoạt hóa tạo chồi
B4: tạo rễ
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao, số lá thì chuyển sang môi trường tạo rễ, bổ sung chất kích thích auxin, IBA…
B5:Cấy cây vào môi
trường thích ứng
Chuyển cây sang môi trường thích ứng gần giống với môi trường tự nhiên về: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…
B6: trồng cây
ươn vườn
Khi cây đủ chiều cao, thân lá thì chuyển cây ra vườn ươm
Ý nghĩa
Nhân với số lượng lớn, trên quy mô công nghệ
Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về di truyền
Hệ số nhân giống cao
Mốt số tính chất của đất trồng
Keo đất và khả năng hấp
thụ của đất
Keo đất là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1μm, không hoà tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù.
Cấu tạo của keo
đất
mỗi một hat keo có 1 nhân
Lớp phân tử nằm ngoài nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. Phía ngoài lớp ion quyết định điện là lớp ion bù (gồm 2 lớp: lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện.
khả năng hấp thụ
của đất
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ; hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới.
Phản ứng của dung
dịch đất
[H+] = [OH-]: phản ứng trung tính
[H+] < [OH-]: phản ứng kiềm
H+] > [OH-]: phản ứng chua
Độ phì nhiêu của
đất
Là khả năng của đất, cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng, không chứa chất độc hại, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.
Phân loại
Độ phì nhiêu tự nhiên
Độ phì nhiêu nhân tạo
Biện pháp cải tạo và sử dụng đất sám bạc màu
, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
Đất sám bạc màu
Vị trí
Hình thành ở vùng giáp
ranh giữa đồng bằng và miền núi
Nguyên nhân
Địa hình dốc thoải làm hạt sét, keo, chất dinh dưỡng bị rửa trôi
Tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá.
Chặt phá rừng bừa bãi
Tính chất
Tầng đất mặt mỏng, thành phần
cơ giới nhẹ nên đất thường khô hạn
Đất chua đến rất chua
Nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn
Số lượng vi sinh vật trong đất ít,
hoạt động rất yếu
Biện pháp cải tạo
Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng bảo đảm tưới tiêu, hợp lí
Bón vôi cải tạo đất
Luân canh cây trồng: chú ý
cây họ đậu, cây phân xanh
Cày sâu dần
Bón tăng phân hữu cơ,
phân bón hoá học hợp lí.
Sử dụng
Thích hợp với nhiều loại cay
trồng cạn. Ví dụ: Mía, mì, đậu…
Đất xòi mòn mạnh
trơ sỏi đá
Nguyên nhân :lượng Mưa
lớn và địa hình dốc
Nước mưa vào đất phá
vỡ kết cấu đất
Địa hình ảnh hưởng đến xói mòn,
rửa trôi đất thông qua độ dốc
và chiều dốc
Tính chất
Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn
Sét và limon bị cuốn trôi đi, trông đất cát, sỏi chiếm ưu thế
Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng
Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu
Biện pháp
Làm ruộng bậc thang
Thềm cây ăn quả
Canh tác theo đường
đồng mức
Bón phân hữu cơ
và N, P,K
Bón vôi
Trồng cây bảo vệ đất
Trồng cây thành băng
Bài mở đầu
Tầm quan trọng của sản xuất nông,lâm , ngư nghiệp trong nền kinh tết quốc dân
Sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu sản phẩm trong nước
Nhành nông, lâm , ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực , thực phẩm cho tiêu dùng trong nước , cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
Ngành nông, lâm , ngư nghiệp có vai trò quan trong trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
Hoạt đông nông, lâm , ngư nghiệp còn chiếm 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế
Tình hình sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp của nước ta hiện nay
Thành tựu
Sản xuất lương thực tăng
liên tục
Hình thành 1 số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung ,đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Một số sản phẩm được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
Hạn chế
Năng xuất và chất lượng sản phẩm còn thấp
Hệ thống cây trồng, vật nuôi: cơ sở bảo quản ,chế biến nông,lâm,thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hoá chất lượng cao