Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chủ đề 6: PHÁP LUẬT VỀ PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI - Coggle…
Chủ đề 6:
PHÁP LUẬT VỀ PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau
Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác
Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
Là cách thức để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ. Các biện pháp bảo đảm được quy định tại Điều 292 BLDS 2015
Cầm cố
là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Thế chấp
là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Đặt cọc
là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh
việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
3. Trách nhiệm phạm lý do vi phạm HĐ
Khái niệm
Theo khoản 12 điều 3 Luật Thương Mại 2005
Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.
Các hình thức chế tài do vi phạm hợp đồng thương mại
Tại điều 292 trong luật Thương mại 2005, chế tài trong thương mại gồm:
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Buộc bồi thường thiệt hại
( Theo điều 419 BLDS 2015 qui định )
Hủy bỏ hợp đồng
Phạt vi phạm
( Theo qui định điều 418 BLDS 2015 thỏa thuận phạt vi phạm )
Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
( Quy định tại khoản 01 Điều 358 BLDS 2015 )
4. Hợp đồng mua bán và hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận giữa các bên:
Bên bán: nghĩa vụ giao tài sản, chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên mua và nhận tiền.
Bên mua: nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán..
Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ.
Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản chính là tài sản.
Đối tượng của hợp đồng mua bán nếu là vật – vật hiện hữu hay vật hình thành trong tương lai.
Hợp đồng mua bán nhằm vào việc chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản
Hợp đồng dịch vụ
( Điều 513 BLDS 2015 )
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ.
( Điều 514 BLDS 2015 )
Trả tiền dịch vụ.
( Điều 519 BLDS 2015 )
Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ.
( Điều 517 BLDS 2015 )
Quyền của bên cung ứng dịch vụ.
( Điều 518 BLDS 2015 )
Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ.
( Điều 515 BLDS 2015 )
Quyền của bên sử dụng dịch vụ.
( Điều 516 BLDS 2015 )
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
( Điều 520 BLDS 2015 )
Tiếp tục hợp đồng dịch vụ.
( Điều 521 BLDS 2015 )