Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 19. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT - Coggle Diagram
BÀI 19. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Tương ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính (SGK/69)
Đới ôn hòa
KKHC là Ôn đới lục địa (nửa khô hạn)
KTTV chính là Thảo nguyên
NĐC là Đen
KKHC là Cận nhiệt gió mùa
KTTV chính là Rừng cận nhiệt ẩm
NĐC là Đỏ vàng cận nhiệt ẩm
KKHC là Cận nhiệt địa trung hải
KTTV chính là Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
NĐC là Đỏ nâu
KKHC là Ôn đới hải dương
KTTV chính là Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
NĐC là Nâu và xám
KKHC là Cận nhiệt lục địa
KTTV chính là Hoang mạc và bán hoang mạc
NĐC là Xám
KKHC là Ôn đới lục địa (lạnh)
KTTV chính là Rừng lá kim
NĐC là Pôtdôn
Đới nóng
KKHC là nhiệt đới lục địa
KTTV chính là Xavan
NĐC là Đỏ, nâu đỏ
KKHC là nhiệt đới gió mùa
KTTV chính là Rừng nhiệt đới ẩm
NĐC là Đỏ vàng (Feralit)
KKHC là khí hậu xích đạo
KTTV chính là Rừng xích đạo
NĐC là Đỏ vàng (Feralit)
Đới lạnh
Kiểu khí hậu chính là kiểu khí hậu cận cực lục địa
Kiểu thảm thực vật chính là đài nguyên
Nhóm đất chính là đài nguyên
II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao
Ở vùng núi, lên cao nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí lại tăng lên đến một độ cao nhất định rồi lại giảm. Sự thay đổi nhiệt và ẩm này dẫn đến sự thay đổi sinh vật và đất theo độ cao.
Độ cao
1200m
Đất pốt dôn núi.
Rừng lá Kim.
1600m
Đất đồng cỏ núi.
Đồng cỏ núi.
500m
Đất nâu.
Rừng hỗn hợp.
2000m
Đất sơ đẳng xen lẫn đá.
Địa y và cây bụi.
0m
Đất đỏ cận nhiệt.
Rừng lá rộng cận nhiệt
2800m
Băng tuyết.
Băng tuyết.