Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 1 : SACCHARIDE ( GLUCID ) - Coggle Diagram
BÀI 1 : SACCHARIDE ( GLUCID )
Glucid
Phân loại
oligosaccharid
Disaccharid
Trisaccharid
Polysaccharid
Homo- polysaccharid
Hetero- polysaccharid
Monosaccharid
aldose
cetose
Vai trò
Dự trữ
Vật chuyển tín hiệu
Bảo vệ
Cấu tạo
Năng lượng
Định nghĩa
Là những carbonhydrat
Có chức aldehyd hay ceton
CT : (CH2O)n
Có chứa hai nhóm - OH trở lên
Monosaccharid
Định nghĩa
Monosacarid là dẫn xuất của polyalcol ( 3 - 7C ) ,có chứa nhóm cabonyl
cách gọi tên
Số carbon theo tiếng Hy lạp+ ose
5C - Pentose
7C - Heptose
4C - Tetrose
6C - Hexose
3C - Triose
tính chất
Phản ứng thế của monosaccharid
Phản ứng công hợp của nhóm carbonyl
Tính khử
Phản ứng tạo ete và este
Tính oxi hóa
Cấu trúc glu
Mạch thẳng
Mạch vòng
Oligosaccharid
Disaccarid
định nghĩa
1 phân tử gồm 2 phân tử monosaccarid nối nhau bằng liên kết glucosid.
tính chất
Có tính khử khi ít nhất một trong 2 nhóm -OH glucoside ở trạng thái tự do
disaccharide sẽ không có tính khử khi 2 nhóm - OH glucoside liên kết với nhau
Các Disaccharide quan trọng
maltose
Maltose: đường mạch nha, có trong mầm hạt ngũ cốc
Maltose = 2 phân tử glucose liên kết α1-4
Do enzym α- amylase thủy phân thành
Lactose
2 phân tử glucose liên kết β1-4.
Lactose: ở sữa
Saccharose
Saccharose : ở mía, củ cải đường
2 phân tử glucose liên kết fluctose.
Trisaccharide
công thức cấu tạo
α-D-galactopyranosyl
1 - 2 α-D-glucopyranosyl
1 - 2 β-D-fructofuranose
tính chất
Do có công thức trên nên không có tính khử oxy
dễ bị hủy phân
định nghĩa
Là oligosaccharide có chứa 3 monosaccharide
Phổ biến trong thiên nhiên là raffinose
Polysaccharid
Polysaccharid thuần
Glycogen
Có cấu tạo giống amylopectin nhưng phân nhánh nhiều hơn , bị thủy phân bởi phosphorylase ( có coenzyme là pyrydoxal phosphate ) để cắt liên kết 1-6 cần enzyme debranching. Sảm phẩm cuối cùng là các phần tử glucose-1-P.
Là polysaccharid dự trữ ở động vật được tìm thấy trong gan và cơ , hiện nay còn tìm thấy trong một số thực vật như ngô , nấm
Phía ngoài glucose liên kết 1- 6
Cellulose
Cellulose do các mắt xích β-D-Glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1.4 Glycoside do vậy liên kết này thường không bền trong các phản ứng thủy phân.
Có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Cellulose được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp của cây: 6nCO2+5nH2O-Clorophin,as->(C6H10O5)n +6nO2
Cellulose không tan trong nước , tan trong dung dịch Schweitzer . Khi đun nóng với H2SO4,Cellulose sẽ bị hủy phân thành phân tử β-D-Glucose
Cellulose có dạng hình sợi dài, nhiều sợi kết hợp song song với nhau thành chùm nhờ vào các liên kết hydro , mỗi chùm micelle chứa khoảng 60 phân tử cellulose
*Các gốc –OH của cellulose có thể tạo ester với acid
Ví dụ : tạo nitro cellulose với HNO3, tạo acetyl cellulose với CH3COOH
Tinh bột
Amylose
có cấu trúc mạch thẳng xoắn vòng, gồm vài tram đến vài nghìn gốc α-D-glucopyranose nối với nhau bằng liên kết (α1->4) glosid
chiếm 15-20% trong tinh bột
Amylopectin
có cấu trúc phân nhánh, chứa 24-30 gốc α-D -Glucopyranose nối với nhau bằng liên kết (α1->4) glycosid liên kết (α1->6) glycosid
chiếm 80-85% trong tinh bột
Polysaccarid tạp
Glusaminnoglycan và proteoglycan
Glycolipid tạo ra do các saccharid liên kết lại rồi liên kết với lipid. Chúng là thành phần chính của màng tế bào. Có nhiều trong não và các neuron thần kinh, giúp truyền tín hiệu tk và hình thành sợi myelin
** Glycoprotein gồm các
maltose, arabinose, xylose, fructose liên kết với nhau rồi liên kết với protein, có chức năng sinh lý quan trọng :
Là thành phần cấu tạo của dịch nhầy (muxin ở dạy dày) và tạo cho chất nhầy đặc tính trơn
Chiếm phần lớn các protein trong máu: immunoglobulin (kháng thể) và 1 số hormone như FSH, LH hoặc TSH
giữ vai trò quan trọng ở màng tế bào như kháng nguyên nhóm máu A,B,O ở màng hồng cầu và các đích nhận biết trên bề mặt tế bào**
Glycoprotein và glycolipid
lưới bao bọc tb, có tác dụng làm bền vững lk giữa các tb acid hyaluronic (Hyaluronan): làm trơn hoạt dịch của các khớp và thủy tinh dịch mắt, tinh dịch và cấu tạo lưới ở gan...). làm tăng sức căng và sự co giãn của tổ chức sụn và gân
Heparin có khả năng gắn với antithrombin gây ức chế thrombin và ngăn cản tạo cục máu đông.
Proteoglycan: tạo tính co giãn, tính nhớt và độ trơn tại các khớp, tổ chức liên kết và mô nâng đỡ
Peptidoglycan
gồm các chuỗi disaccarid lặp lại, là polysaccharid mạch thẳng, nằm song song và sát cạnh nhau trong cấu trúc thành tế bào vi khuẩn, đan chéo nhau bằng những chỗi oligopeptide ngắn tạo cấu trúc như một mạng lưới là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng TBVK.