Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương II: Cấu trúc tế bào - Coggle Diagram
Chương II: Cấu trúc tế bào
Học thuyết về tế bào hiện đại
Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật
Tế bào gồm 2 loại: tế bào nhân sơ và nhân thực
Cấu tạo
Màng sinh chất
Tế bào chất
nhân hoặc vùng nhân
Bài 7: Tế bào nhân sơ
Đặc điểm
Là tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc
Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quang có màng bao bọc
Cấu tạo
Màng sinh chất
Tế bào chất
Là vùng giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Là nơi diễn ra mọi hđộng của tế bào
Bao gồm: Bào tương, Ribôxôm, một số vi khuẩn
Vùng nhân
Chưa có nhân bao bọc
Chỉ chứa mộit phần tử ADN
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Bài 8: Tế bào nhân thực
Đặc điểm
Đã có màng bao bọc, có nhân hoàn chỉnh
Cấu trúc phức tạp
Trong tế bào, hệ thống màng chia thành khoang riêng biệt
Cấu tạo
Tế bào chất
Lưới nội chất
Ribôxôm
Ti thể
Lục lạp
Không bào
Libôxôm
Khung xương tế bào
Màng sinh chất
1 lớp Phốtpholipit kép kị nước quay đầu với nhau
Các phân tử protein xen kẽ ở bề mặt
Thành tế bào
Chất nền ngoại bào
Vai trò
Trao đổi với môi trường một cách có chọn lọc
Protêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến thấp
Không tiêu tốn năng lượng.
Phụ thuộc vào sự chêng lệch về nồng độ môi trường trong và ngoài tế bào
Nếu nồng độ chất tan bên ngoài > nồng độ bên trong tế bào =>Chất tan có thể di truyển từ ngoài vào trong
Nếu nồng độ chất tan bên ngoài < nồng độ chất tan bên trong => Chất tan bên ngoài không thể khuếch tán vào bên trong tế bào
Vận chuyển chủ động
Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến cao
Tiêu tốn năng lượng
Có tiêu tốn năng lượng
Nhập bào và xuất bào
Xuất bào
Chất tiết ra được bao bọc trong bóng xuất bào
Vận chuyển qua màng sinh chất
Kết hợp màng sinh chất => Đẩy chất ra ngoài
Nhập bào
Màng lõm vào tạo thành bóng nhập vào
Kết hợp với ribôxôm => tiêu hóa