Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phương pháp pemanganat, Nhóm 18: 35,36 - Coggle Diagram
Phương pháp pemanganat
Nguyên tắc :star: : dựa vào khả năng oxi hóa của KMnO4 ( 0,1N hoặc 0,05)
-
-
-
Ưu điểm : :star:
KMnO4 có thể oxi hóa khử cao, có thể dùng xác định được nhiều chất khi chúng không thể chuẩn được bằng các chất khử yếu
-
-
-
Ví dụ : :star:
Xác định hàm lượng Ca2+ trong một mẫu sinh học theo phương pháp KMnO4 bằng kĩ thuật chuẩn độ gián tiếp :
- Làm kết tủa của Ca2+ dưới dạng muối oxalat khó tan
Ca2+ + C2O42- <-> CaC2O4
- Sau đó lọc, rửa kết tủa, hòa tan trong acid rồi chuẩn độ oxalic tạo thành bằng dung dịch KMnO4.
Môi Trường :star:
Axit mạnh như : H2SO4(l), , HClO4(l),H3PO4
Nhược điểm :star:
-
Dễ bị khử bởi các chất hữu cơ có lẫn trong nước, bụi, không khí
Bị phân hủy bởi ánh sáng => Phải đựng trong lọ tối màu, đậy kín, trước khi dùng phải xác định lại bằng dd chuẩn là acid oxalic (H2C2O4) có nồng độ xác định
Phương pháp :star:
Định lượng gián tiếp chất khử dùng penmanganat dư: chuẩn độ gián tiếp iodua thành iodat, xianua thành xianat, thioxianat thành xianat, hiposunfit thành sunfat,...
Định lượng gián tiếp chất oxi hóa dùng chất khử dư: dùng Fe(II) dư để khuwr Cr(VI) thành Cr(III), V(V) thành V(IV), Mn ( VII) thành Mn( II) và sau đó chuẩn độ Fe(II) dư bằng KMnO4
Định lượng chất khử qua phản ứng với Fe(III): Khử ion Fe3+ trước với một lượng thùa thuốc thử Sn2+, amalagam kẽm(Zn), H2SO4. ion Fe2+ được tạo nên sẽ được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4
Định lượng gián tiếp các kim loại tạo được kết tủa oxalat:định lượng canxi, cadimi, kẽm, chì, coban, niken, các nguyên tố đất hiếm
Chuẩn độ trực tiếp các chất khử bằng KMnO4: trong môi trường trung tính chuẩn độ Mn(II) thành Mn( IV), Mn( II) thành Mn( III) khi có HCl, chuẩn độ V(IV) thành V(V),.. , Chuẩn độ H2O2 thành O2,
-