BÀI 16: THƯỜNG BIẾN

Biến dị: con sinh ra khác bố và mẹ

Sự di truyền: hiện tượng bố mẹ truyền cho đời con các đặc điểm, việc truyền các gen qua sinh sản

Biến dị không di truyền (thường biến)

Biến dị di truyền

biến dị tổ hợp

biến dị đột biến

đột biến gen

đột biến NST

cấu trúc NST

số lượng NST

Đột biến lệch bội

Đột biến đa bội

Định nghĩa

là biến dị trong đời cá thể do tác động của môi trường mà không liên quan đến sự biến đổi của KG

Những kiểu hình khác nhau của cùng một KG trong các môi trường khác nhau

Đặc điểm

biến dị có hướng

có thể dự đoán

biến đổi đồng loạt

không có khả năng di truyền

Mức phản ứng (giới hạn biến đổi của thường biến)

là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng 1 KG ở các điều kiện môi trường khác nhau

Đặc điểm

Do KG, tính chất giống loài

có khả năng di truyền

Mỗi tính trạng có mức phản ứng khác nhau

chia các tính trạng thành 2 nhóm

số lượng

chất lượng

các tính trạng có thể cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường

các tính trạng không đo bằng mắt thường được, sử dụng các máy chuyên dụng phân tích

ví dụ: nhóm máu, hàm lượng bơ trong sữa

thường chịu sự chi phối của môi trường

thường chịu chi phối bởi KG

Lưu ý: có nhiều tính trạng không phân biệt được là số lượng hay chất lượng (vd: màu da)

Hệ quả: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác của môi trường và kiểu gen

Ứng dụng trong chọn giống

Hệ số di truyền H² = Vg/Vp = Vg/ (Vg+ Ve)

0 ≤ H² ≤ 1

Vg = 1; Ve = 0
=> tính trạng chịu sự chi phối hoàn toàn bởi KG

Dùng chọn lọc cá thể: chọn lọc KG

Ve = 1; Vg = 0

H² = 0

Tính trạng chịu sự chi phối hoàn toàn bởi môi trường

lựa chọn môi trường phù hợp cho năng suất cao nhất

Ý nghĩa

Sự thích nghi của cá thể/ KG trước các điều kiện môi trường khác nhau

tăng khả năng sống sót, truyền nòi giống cho thế hệ sau