Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 24 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ - Coggle Diagram
Bài 24
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
Sự sắp xếp số dân một cách tự phát hay tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của xã hội
Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số
Mật độ dân = Dân số / Diện tích (người / km^2)
Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường 1 km^2)
ĐẶC ĐIỂM
KHÔNG ĐỀU TRONG KHÔNG GIAN
Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người / km^2
sự phân bố dân cư không đều giữa các nước
BIẾN ĐỘNG DÂN CƯ THEO THỜI GIAN
sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
Khí hậu
Nguồn nước
Địa hình và đất đai
Khoáng sản
NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
Trình độ phát triển Lực lượng sản xuất
Tính chất nền kinh tế
Lịch sử khai thác lãnh thổ
Chuyển cư
ĐÔ THỊ HOÁ
Sự tăng nhanh có số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố
ĐẶC ĐIỂM
Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có. Thông thường quá trình này không phải là tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành phố thường thấp hơn nông thôn
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị hoặc như là sự nhập cư đến đô thị
Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Quá trình đô thị hoá làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt
ẢNH HƯỞNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI và MÔI TRƯỜNG
TÍCH CỰC
Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị
TIÊU CỰC
NẾU KHÔNG XUẤT PHÁT TỪ CÔNG NGHIỆP HOÁ
NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ