Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - Coggle Diagram
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Chương I: Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
IV. Kế toán CPSX và giá thành
155
Cuối kỳ: tính tổng
621; 622; 627
để chuyển về 1
54: Nợ 154 / Có loại 6
Tổng giá thành = SDĐK
154
+ CP trong kỳ - CP
154
cuối kỳ
Chi phí sản xuất:
621; 622; 623; 627
Nợ 155 / Có 154
III. Thuê Tài sản cố định
Thuê tài sản không phải thuê tài chính
Tiền thuê hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản chi phí:
627; 641; 642
I. Kế toán các "tài khoản"
Kế toán công cụ dụng cụ:
153
Gía trị
> 30 triệu
phân bổ dần vào chi phí (công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê, nhiều kỳ.
BƯỚC 1
: Ngay khi xuất
153
==> treo chi phí, giảm giá CCDC
NỢ 242 / CÓ 153
(
242: Chi phí trả trước
)
BƯỚC 2
: Tăng chi phí
loại 6
, giảm chi phí trả trước
NỢ 627; 641; 642 / CÓ 242
Nguyên tắc
NHẤT QUÁN
Các phương pháp FIFO, bình quân gia quyền sử dụng theo một năm, niên độ
Những tài sản mang tính chất tương tự phải được tính theo thời gian sử dụng dự kiến, ước tính.
Gía trị
< 30 triệu
ghi một lần vào chi phí trong một kỳ kế toán
Nguyên tắc
TRỌNG YẾU
CCDC sử dụng nhiều năm, Không cần phân bổ chi phí
NỢ 627 641 642 CÓ 153
CPSX:
621 622 627 —> 154 —> 155 —> Khi bán —> 632
CPXĐKQKD:
632 635 641 642 811 —> 911
Kế toán hàng tồn kho:
152
Nguyên tắc
giá gốc
Toàn bộ tài sản được ghi nhận theo giá lịch sử, tại thời điểm hình thành tài sản.
Công thức
1 + 2 + 3 - 4
1: Giá mua trên hóa đơn
Các khoản thuế không được hoàn lại
Chi phí thu mua
Chiết khấu thương mại, phụ tùng kèm theo
Lưu ý: Thuế không được hoàn lại được tính vào hàng tồn kho
152
Hạch toán
(2)
NỢ 152 / CÓ 333
(3)
NỢ 152 / CÓ 331; 111; 112
(1)
NỢ 152 / CÓ 331; 111; 112
(4)
CÓ 152 / NỢ 331; 111; 112
Kế toán tài sản cố định hữu hình:
211
Xác định nguyên giá
1 + 2 + 3 - 4
(3) Chi phí liên quan
(4) Phế liệu/ sản phẩm thu hồi
(2) Các khoản thuế không được hoàn lại
(1) Gía mua thực tế
Tiêu chí
Nguyên giá xác định đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai
Có đủ giá trị theo quy định hiện hành
Kế toán tài sản cố định vô hình:
213
Không có hình thái vật chất nhưng xavs định giá trị, hoặc cho thuê
Quyền sd đất, bằng sáng chế, tên thương mại, giấy phép nhượng quyền
Kế toán doanh thu:
511
Điều kiện ghi nhận
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định chi phí lq giao dịch
Hạch toán
Loại
5, 7
giống loại
3,4
Loại
6,8
giống loại
1, 2
NỢ 111; 112; 131; NỢ 621; 622; 627; 641; 642 / CÓ 511
Nguyên tắc
Phù hợp
: chi phí phải phù hợp với doanh thu (
NỢ
632
/
CÓ
155; 156
)
Thận trọng
: khi có bằng chứng thu được lợi ích kinh tế, chuyển giao rủi ro, lợi ích từ người bán sang người mua
Cơ sở dồn tích:
thời điểm phát sinh, không quan tâm thu tiền
Công thức
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
632
Gía vốn hàng bán
632
= Trong kỳ - Bị trả lại
Doanh thu thuần = DT bán
511
- Giảm trừ DT
521
DT bán
511
= SỐ LƯỢNG*GIÁ BÁN, tính THUẾ GTGT
Căn cứ để ghi nhận doanh thu là hóa đơn
Kế toán phải thu KH
131
Kế toán công nợ: Đòi tiền đúng hạn, kiểm soát công nợ
Thanh toán sớm ==> DC chuyển 1% tiền
chiết khấu thanh toán
635
(Chi Phí hoạt động tài chính)
(1)
SỐ DƯ NỢ ==> TÀI SẢN;
(2)
SỐ DƯ CÓ ==> NỢ PHẢI TRẢ
Kế toán phải trả người bán
331
Thanh toán sớm ==> DN được hưởng
chiết khấu thanh toán 515
(Doanh Thu hoạt động tài chính)
(1)
SỐ DƯ NỢ ==> TÀI SẢN;
(2)
SỐ DƯ CÓ ==> NỢ PHẢI TRẢ
Kế toán chi phí lãi vay
(2) Chi phí lãi vay vào giá trị 155 ==> 627
: DN sx sản phẩm là đóng tàu, xây dựng chung cư để bán 627 ==> 154 ==> 155
(3) Các trườn hợp khác 635:
Hoạt động sản xuất kinh doanh Chi phí tài chính 635
(1) Gía trị tài sản cố đinh 241
: xây nhà máy, văn phòng làm việc, bãi đậu xe; chi phí lãi vay được vốn hóa: 241 ==> 211
Kế toán trái phiếu phát hành
3431
Điều kiện phát hành
Công ty cổ phần, công ty nhà nước ==> CT TNHH, DN có vốn đầu tư nước ngoài
Thời gian hoạt động tối thiểu 1 năm
Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán.
Hoạt động có lãi trong năm liền kề năm phát hành
Phương án phát hành có thẩm quyền thông qua
Phân loại
Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá > mệnh giá)
34313
Phát hành trái phiếu ngang giá (giá = mệnh giá)
34311
Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá < mệnh giá)
34312
Khái niệm
Là loại chứng khoán nợ xác đinh nghĩa vụ t
rả cả gốc và lãi
của DN với người sỡ hữu trái phiếu
Hạch toán
CP tư vấn phát hành; CP bão lãnh phát hành; CP bão lãnh thanh toán
NỢ 3431 / 635; 241; 627
Tùy vào mục đích đi vay: vào
635
hoặc
241
hoặc
627
.
Nợ gốc khi huy động trái phiếu : Nợ tăng: CÓ 343
Trả nợ gốc ghi nợ giảm: Nợ giảm: NỢ 343
Lãi vay: vô 635 hoặc 627 hoặc 241
Phương án khi DN thiếu tiền
Huy động vốn: Pháp hành cổ phiếu và huy động vốn phải chứng minh được là DN có tiềm năng phát triển và có lợi nhuận trong tương lai
Bán bớt tài sản
Đi vay và trả nợ
II. Các phương pháp khấu hao:
214
PP Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
PP Khấu hao theo số lượng, khối lượng SP
PP Khấu hao đường thẳng
Hạch toán
Ngược lại với Tài sản
Hạch toán giống
229
SX
627
; BÁN HÀNG
641
; QLDN
642;
TK Chưa sử dụng
811
Công thức: nguyên giá / số năm
Chương II: Kế toán các khoản đầu tư
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
128
Hạch toán
TĂNG GHI
NỢ 1281 / CÓ 112
NỢ 138 / CÓ 515
NỢ 112 / CÓ 138; CÓ 515
Khái niệm
Gồm có : Tiền gửi có kỳ hạn
(1281)
; Trái phiếu
(1282
); Cho vay
(1283)
; Các khoản đầu tư khác
(1288)
112
tiền gửi không kỳ hạn ==> mục đích tiện cho việc thanh toán.
128
tiền gửi có kỳ hạn ==> mục đích lãi
ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh, Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
1281
Các khoản đầu tư vào đơn vị khác
Nguyên tắc tỷ lệ quyền biểu quyết
Quyền biểu quyết > 50%
: Đầu tư vào công ty con: Nắm quyền kiểm soát :
TK 221
20% <= Quyền biểu quyết < 50%
: Đầu tư vào cty liên doanh, liên kết: Có ảnh hưởng đáng kể (ko có quyền kiểm soát):
TK 222
Quyền biểu quyết < 20%
: Đầu tư khác: Không ảnh hưởng đáng kể:
TK 228
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Mục đích đầu tư lâu dài
Hình thức đầu tư
Góp vốn vào đơn vị khác : tài sản của bên góp vốn
được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán
của bên nhận vốn góp
Mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác: tài sản của bên mua được chuyển cho bên bán (bên chuyển nhượng vốn góp) mà
không được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán
của đơn vị phát hành công cụ vốn (bên được đầu tư).
Lưu ý
1.Ghi nhận vào
221, 222, 228
: Giá thỏa thuận giữa các bên
Giá gốc, giá trị còn lại của TSCĐ
1 > 2
==> Tài sản được đánh giá cao hơn giá gốc ==> DN có ích ==> ghi nhận
thu nhập khác 711
1 < 2
==> Tài sản được đánh giá nhỏ hơn giá gốc ==> DN thiệt hại ==> ghi nhận
chi phí khác 811
Hình thức góp bằng Tài sản phi tiền tệ: Phần chênh lệch ghi nhận vào
thu nhập khác hoặc chi phí khác
Chứng khoán kinh doanh
121
Nguyên tắc
Khi
mua
CKKD
Nguyên tắc
giá gốc = giá mua + chi phí
thu mua/ chi phí giao dịch
Khi
bán
CKKD
giá bán > giá gốc
==> lãi ==> ghi nhận doanh thu tài chính :
CÓ 515
giá bán < giá gốc
==> lỗ ==> ghi nhận chi phí tài chính:
NỢ 635
Chi phí giao dịch ghi nhận
NỢ 635
Khái niệm
Kiếm lời
Gồm cổ phiếu
(1211)
, trái phiếu
(1212)
, chứng khoán và công cụ tài chính khác(
1218)
Vì mục đích kinh doanh
Nếu mua với mục đíc kiểm soát, góp vốn lâu dài(tài khoản loại 2)
Cơ cấu hạch toán cùng chiều với tài khoản loại 1, 2:
TĂNG GHI NỢ
Cổ tức được chia khi mua CKKD
Giai đoạn
sau
ngày đầu tư: Ghi nhận
doanh thu tài chính có 515
Giai đoạn
trước
ngày đầu tư: Ghi nhận
giảm giá gốc CÓ 211
Kế toán vốn đầu tư chủ sở hữu
411
Ghi giảm khi
Trả lại vốn cho CSH, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo pháp luật
Giải thể, chấm dứt hoạt động theo pháp luật
Nộp trả vốn cho Nhà nước hoặc điều động vốn cho DN khác
Với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông theo giá thực tế cổ phiếu theo 2 chỉ tiêu:
Vốn góp của chủ sở hữu 4111 và thặng dư vốn cổ phần 4112
(vốn khác :
4118
)
Thặng dư vốn cổ phần
4112
: Phần chênh lệch giá phát hành và mệnh giá. = GPH - MG
Cổ phiếu quỹ
419
Nguyên nhân
Dùng chi trả cổ tức cho cổ đông khi không có lợi nhuận, hoặc để thay thế cho cổ tức tiền mặt khi có lợi nhuận.
Khắc phục tình trạng giá cổ phiếu bị sụt giảm ==> niềm tin từ các nhà đầu tư
DN muốn có một số lượng cổ phiếu dự trữ để phát hành những trường hợp phát sinh
Khái niệm
là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành ==>
LÀM GIẢM VỐN
Hạch toán
Khi mua tuân theo:
nguyên tắc giá gốc
Khi tái phát hành: so sánh
giá gốc và giá tái phát hành
==> chênh lệch đưa vào thặng dư vốn cổ phần
4112
Mua -
Tăng ghi NỢ / Tái phát hành - giảm ghi CÓ
==> Cơ cấu ngược lại với
TK 411
Bên có
tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Bao gồm
Khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn CSH
353, 414
Lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh:
421
Vốn góp ban đầu, góp bổ sung CSH
411
: ghi nhận theo số
vốn thực tế chủ sở hữu đã góp
Chương III: Hạch toán dự phòng giảm giá
Dự phòng các khoản giảm trừ doanh thu
214
Cơ cấu hạch toán
ngược lại
với tài sản
loại 1, 2
(tăng ghi có)
Hàng bán bị trả lại kế toán:
NỢ 155 / CÓ 632
(1) Chiết khấu thương mại
5211
, (2) Hàng bán bị trả lại
5212
, (3) Giảm giá hàng bán
5213
Thanh toán người mua hàng:
NỢ 5212; NỢ 33311; CÓ 111; 112
Dự phòng giảm giá chứng khoán
2291
Điều kiện:
Gía gốc > giá đóng cửa
tại thời điểm lập BCTC quý, năm
Hạch toán
SDĐK 2291 < DP giảm giá nay
==> bị giảm giá CKKD
==> Ghi
tăng chi phí tài chính 635
SDĐK 2291 > DP giảm giá nay
==> tăng giá CKKD
==> Ghi
giảm chi phí tài chính 635
Nguyên tắc
THẬN TRỌNG
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2294
Tăng chi phí (Tăng giá vốn hàng bán) + Tăng dự phòng
Hạch toán:
NỢ 632 / CÓ 229
Nguyên tắc: Thận trọng, có bằng chứng tài sản có khả năng bị giâm giá trị tại thời điểm báo cáo
Cơ cấu hạch toán
ngược lại
với tài sản loại
1, 2
(tăng ghi có)
Chi phí tăng ==> thu nhập giảm ==> thuế thu nhập giảm
Điều kiện: GIÁ GỐC > GIÁ TRỊ THUẦN (bị lỗ) ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
GIÁ TRỊ THUẦN = GIÁ BÁN ƯỚC TÍNH - CHI PHÍ ƯỚC TÍNH
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
2293
Khi lập báo cáo tài chính, thực hiện trích lập hoặc hoàn nhập
Điều kiện
Ghi vào chi phí QLDN
642
Dịch vụ viễn thông, các mức:
30%; 50%; 70%; 100%
Qúa hạn, các mức
30%; 50%; 70%; 100%
Là phần giá trị ổn thất các khoản nợ quá hạn thanh toán; chưa quá hạn nhưng không đòi được; khoản đầu tư đến ngày đáo hạn
Hạch toán
Hạch toán lập (nợ xấu tăng):
NỢ 642 / CÓ 229
Hạch toán hoàn nhập (nợ xấu giảm):
CÓ 642 / NỢ 229
Xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
:
511
(DT bán hàng
) + 515
(DT tài chính)
+ 711
( thu nhập khác)
- 521
(CKTM, hàng trả lại, giảm giá hàng bán)
- 632
(giá vốn hàng bán)
- 635
(chi phí tài chính)
- 641
( chi phí bán hàng)
- 642(
chi phí QLDN)
- 811
( chi phí khác)
Lợi nhuận kế toán = doanh thu theo kế toán - chi phí
Thu nhập tính thuế = LN trước thuế + Khoản điều chỉnh tăng LN - Khoản điều chỉnh giảm LN (Theo PL thuế) - Khoản lỗ được kết chuyển
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế*Thuế suất thuế TNDN
Phân phối lợi nhuận:
(1) PP cho cổ đông
(chia cổ tức) ;
(2) Trích lập vào quỹ (
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng chính, quỹ đầu tư phát triển)
(3) Bổ sung vào vốn kinh doanh
Công thức tính trong
báo cáo
kết quả kinh doanh
NOTION
Thu nhập tính thuế âm sẽ được chuyển và năm sau, còn dương sẽ tính theo thuế suất
20%
Đánh giá báo cáo KQKD
:
(1)
Rủi ro về kinh doanh
(chỉ tiêu lợi nhuận gộp) lý do vì tăng chiết khấu làm giảm lợi nhuận gộp
(2)
Rủi ro về tài chính
(chỉ tiêu chi phí lãi vay so với lợi nhuận,
hệ số lãi vay
) chi phí lãi vay lớn sẽ có nhiều rủi ro
(3) Doanh thu và lợi nhuận có tăng không?
(4) Lợi nhuân từ hoạt động sản xuất kinh doanh, phải là LN bền vững
==> Quyết định có nên mua hay đầu tư vào một công ty cần đảm bảo rất nhiều yếu tố
Các khoản điều chỉnh tăng LN theo PL thuế:
Chi phí đồng phục chi bằng tiền vượt quá 5.000.000 đ/người , khấu hao tài sản cố định vượt mức quy định, chi phí lãi vay khi cty chưa góp đủ vốn, chi phí không có hóa đơn chứng từ, các khoản bị phạt do vi phạm pháp luật về thuế. ==> Thuế thu nhâp giảm
==> Thuế TNDN phải nộp tăng
Các khoản điều chỉnh giảm LN theo PL thuế ==>
Thuế thu nhâp giảm ==>
Thuế TNDN phải nộp giảm
Khoản DT tài chính 515 không nộp thuế ==>
Điều chỉnh giảm thu nhập tính thuế(20%)
Hạch toán
:
NỢ 8211
(Chi phí thuế TNDN phát sinh tăng) /
CÓ 3334
(Thuế phải nộp nhà nước tăng)
8211 ==> NỢ 991 / CÓ 8211
==>
LN sau thuế: NỢ 911 / CÓ 421
Lãi:
TK 421 CÓ SỐ DƯ BÊN
CÓ.
Lỗ:
TK 421 CÓ SỐ DƯ BÊN
NỢ
Các tài khoản quan trọng
Tài khoản
515
: doanh thu hoạt động tài chính
Lãi cổ tức và lợi nhuận được chia
Hoạt động đầu tư: mua bán chứng khoán
Lãi từ tiền gửi ngân hàng
Việc thanh lý hoặc thu hồi vốn đầu tư, chuyển nhượng các công ty con, công ty liên kết
Tài khoản
521:
các khoản giảm trừ doanh thu
(2) Hàng bán bị trả lại
5212
,
(1) Chiết khấu thương mại
5211
(3) Giảm giá hàng bán
5213
Tài khoản
635
: chi phí tài chính
Chi phí cho sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng
Các khoản phí quản lý của doanh nghiệp
Các khoản chi phí đầu tư và xây dựng cơ bản: lỗ do chuyển nhượng các khoản đầu tư, lỗ do bán chứng khoán
Một số khoản chi trang trải bằng nguồn kinh phí khác
Chi phí lãi vay
635 627 241
Chiết khấu thanh toán: khi KH thanh toán sớm
Dự phòng giảm giá
Tài khoản
632
: Gía vốn hàng bán
Thành phẩm
155
Chi phí được khấu hao, chi phí thuê và đầu tư, chi phí sửa chữa, chi phí vận chuyển, chi phí thanh lý và nhượng bán trong đầu tư
Hàng hóa
154
Tài khoản
711
: Thu nhập khác
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
thấy được nguồn tạo ra tiền và cách thức sử dụng tiền của đơn vị.
Cơ sở lập: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gởi ngân hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước…
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
Dòng tiền thu vào: ghi số dương. Dòng tiền chi ra: ghi số âm
Hoạt đồng đầu tư: 128, 221, 222, 228, 211, 213 <> 111, 112
Hoạt động tài chính: 341, 343, 411, 419
Ví dụ và những phân loại mã ở notion và word
Hoạt động kinh doanh