Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sởi - Coggle Diagram
Sởi
Chẩn đoán phân biệt
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Sốt kèm phát ban trong bệnh lý nhiễm vi khuẩn,
-
-
-
-
Chẩn đoán
-
-
-
Chủ yếu chẩn đoán lâm sàng: Yếu tố dịch tễ gợi ý kèm dấu hiệu viêm long (đặc biệt là ho), dấu Koplik và phát ban dạng sởi.
So sánh với Rubella
-
Khác nhau cơ bản giứa bệnh sởi điển hình và rubella là các triệu chứng viêm long, phát ban và tổn trạng trong bệnh rubella thường nhẹ nhàng và biến mất nhanh hơn sơ với bệnh sởi. Tổng trạng không thay đổi, sốt nhẹ
-
CLS
Công thức máu
Giảm bạch cẩu, giảm lympho rõ rệt làm tăng tương đối bạch cầu đa nhân trung tính
Tiểu cầu giảm nhẹ, men gan tăng vừa
-
-
Huyết thanh chẩn đoán - ELISA IgM từ ngày thứ 5 của bệnh ( vì trước ngày thứ 5 sẽ âm tính), RT-PCR
Lâm sàng
Tổng trạng thay đổi, triệu chứng viêm long có trước và nặng nhất vào thời điểm phát ban & luôn có TC ho rất nổi bật
-
Ban dát sẩn mọc theo thứ tự không gian và thời gian ( ban tồn tại tối thiểu 3 ngày) khi ban bay để lại vết thâm kèm bong vẩy cám
Dịch tễ học
-
Lây qua hô hấp và giọt bắn .Lây nhiễm cao nhất ở giai đoạn viêm long, vẫn còn lây trong 4 ngày sau phát ban.
Cơ địa suy giảm miễn dịch qua trung gian tế bào có nguy cơ biến chứng nặng mà không nhất thiết phải có phát ban và dấu Koplik.
Điều trị
-
Ribavirin được xem xét sử dụng trong trường hợp viêm phổi, viêm não do sởi trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Điều trị biến chứng bội nhiễm vi khuẩn (viêm tai giữa, viêm phổi)
-
Virus sởi
Virus ARN thuộc họ Paramyxoviridae chủng Morbillivirus, có vỏ bọc
-
Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây dịch, lây qua đường hô hấp, do virus sởi gây ra. Bệnh hay gặp ở trẻ em với biểu hiện lâm sàng điển hình bằng sốt, viêm long hô hấp ,có dấu Koplik đặc hiệu và sau đó hồng ban dạng sởi xuất hiện