Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thủy đậu - Coggle Diagram
Thủy đậu
Biến chứng
Viêm phổi
-
Dấu hiệu: sốt tồn tại kéo dài, tiếp tục xuất hiện sang thương mới và ho mới xuất hiện
-
Ở người SGMD, người lớn > trẻ em
Nhiễm trùng da
-
Tác nhân thường Gram (+): Streptococcus pyogenes (streptococcus nhóm A), Staphylococcus aureus
-
Viêm gan
Hầu hết phát hiện đã tử vong do SGMD & mụn nước, đau bụng vùng gan, sốt và rối loạn đông máu
-
Lâm sàng
Sốt, phát ban toàn thân nhiều đợt với nhiều giai đoạn tiến triển khác nhau (sẩn, mụn nước, mụn mủ và đóng mày) trên cùng một vùng da kèm theo ngứa
-
-
-
-
Một số thể LS khác
Tái nhiễm VZV
YTNC: suy giảm miễn dịch, dưới 1 tuổi, biểu hiện lâm sàng nhẹ ở lần sơ nhiễm trước và yếu tố di truyền
-
Chẩn đoán
-
Lâm sàng
Sốt, phát ban toàn thân nhiều đợt với nhiều giai đoạn tiến triển khác nhau (sẩn, mụn nước, mụn mủ và đóng mày) trên cùng một vùng da kèm theo ngứa
-
CLS
CTM: bạch cầu bình thường hoặc giảm nhẹ, tăng nhẹ men gan và giảm nhẹ tiểu cầu là dấu hiệu cận lâm sàng hay gặp.
CĐXĐ: xét nghiệm PCR từ sang thương da (thường nhất), hoặc từ máu, dịch não tủy.
-
-
Dịch tễ học
-
Nguồn bệnh
Người là nguồn lây duy nhất, Thủy đậu > Zona
-
Điều trị
Acyclovir
-
-
-
Chỉ định đường tĩnh mạch
Suy giảm miễn dịch nặng
-
Đặc biệt acyclovir tĩnh mạch vẫn còn hiệu quả trong vòng 72-96 giờ sau khi sang thương da đầu tiên xuất hiện -> giới hạn 24h là tối ưu
-
-
-
Mụn nước vẫn tiếp tục mọc thêm và sốt vẫn tồn tại sau 6 ngày từ khi sang thương da đầu tiên xuất hiện.
-
Chống chỉ định
Dị ứng thành phần có trong vaccin (Neomycin, Gelatin,Erythromycin)
-
-
Thủy đậu là bệnh truyền nhiễm rất dễ lây lan do varicella-zoster virus (VZV) gây ra. Bệnh thường lành tính và đặc trưng bởi phát ban mụn nước .