CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Khái niệm

Tác động của công cụ CSTT

Công cụ gián tiếp

Phân loại

Khái niệm

Dự trữ bắt buộc

Chính sách tái cấp vốn

Là hệ thống các quy định của NHTW cho phép công cụ này tác động trước hết vào mục tiêu hoạt động của CSTT, thông qua cơ chế thị trường mà tác động này được truyền đến các mục tiêu trung gian là khối lượng tiền cung ứng và sản xuất

Khái niệm

Là số vốn tiền gửi mà các TCTD buộc phải duy trì theo quy định của NHTW nhằm thực hiện CSTT quốc gia

Được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng số dư tiền gửi

Số dư tiền gửi huy
động tính DTBB

Tièn gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn

Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu ...

Cơ chế tác động
của DTBB

Khi NHTW thay đổi tỷ lệ DTBB
sẽ tác động trên 3 phương diện

Dự trữ hệ thống
ngân hàng

Tác động đến lãi
suất liên ngân hàng

Tác động đến
chi phí vốn

Ưu nhược điểm

Ưu điểm

Chủ động cao

Tác động bình đẳng

Tác động mạnh

Nhược điểm

Không phù hợp với những điều chỉnh nhỏ

Thiếu linh hoạt

Gây ra sự bất ổn định

Mức DTBB được quy định khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt động của TCTD

Nguyên tắc quản lý

Nguyên tắc bình quân

Mức dự trữ yêu cầu cho một thời kỳ nào đó (thời kỳ duy trì) được xác định căn cứ vào tỷ lệ phần trăm quy định trên số dư tiền gửi bình quân ngày trong thời kỳ trước (gọi là thời kỳ xác định)

Thời kỳ xác định và thời kỳ duy trì có thể nối tiếp nhau, trùng nhau một giai đoạn nào đó hoặc gần như trùng khớp nhau

Tại Việt Nam, khoảng cách giữa hai thời kỳ là một tháng

Tỷ lệ DTBB tăng -> Tăng lượng tiền DTBB, giảm lượng dự trữ dư thừa trong hệ thống ngân hàng => Giảm khả năng cho vay của hệ thống NHTM, dẫn đến mức cung tiền giảm.

Tỷ lệ DTBB tăng lên -> Tăng cầu vốn NHTW trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu DTBB

Tỷ lệ DTBB tăng -> Tăng chi phí đầu vào cho NHTM, nếu chi phí này quá lớn buộc NHTM phải tăng lãi suất cho vay để bù đắp

Tỉ lệ DTBB tăng -> Giảm hệ số nhân tiền m, mức cung tiền MS giảm.

Trong điều kiện cung vốn khả dụng không thay đổi, cầu vốn tăng lên làm tăng lãi suất liên ngân hàng
=> Gây ảnh hưởng đến các mức lãi suất dài hạn và khối lượng tiền cung ứng

Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)

Cơ chế tác động

Ưu điểm

Công cụ chủ động

Linh hoạt và chính xác

Dễ sửa chữa sai lầm

Tác động nhanh và tức thời

Khái niệm

Bao gồm các quy định và điều kiện tái cấp vốn của NHTW đối với các NH

Là kênh cung ứng tiền vào lưu thông theo mục tiêu điều hành CSTT và thực hiện vai trò " người cho vay cuối cùng "

Các NH đi vay NHTW để bù đắp hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên bộ phận dự trữ đi vay

Nội dung

QĐ phi lãi suất

QĐ lãi suất

lãi suất tái chiết khấu

lãi suất tái cấp vốn

điều kiện GTCG cầm cố thế chấp

hạn mức tái cấp vốn

thời hạn vay

hình thức cho vay

Ưu nhược, điểm

Nhược điẻm

Ưu điểm

thực hiện vay trò người cho vay cuối cùng

điều chỉnh linh hoạt

khó tác động ngược trở lại

gây bối dối cho thị trường

kém chủ động

Cơ chế
tác động

Công cụ trực tiếp

Khống chế trực tiếp lãi suất tiền gửi và tiền vay

Quy định hạn
mức tín dụng

Khái niệm

Là công cụ tác động trực tiếp vào khối lượng tiền trong lưu thông ( hoặc các mức lãi suất )

Khống chế trực tiếp tỉ giá mua bán ngoại tệ

Sử dụng trong trường hợp lạm phát cao nhằm khống chế trực tiếp và ngay lập tức lượng tín dụng cung ứng

Hiệu quả điều tiết không cao

Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà NHTW quy định

NHTW đưa ra qui định
lãi suất hoặc phi lãi suất

Tác động đến lãi suất liên ngân hàng

Tác động đến dự trữ hệ thống ngân hàng

Hiệu ứng thông báo

Công cụ CSTT bao gồm một hệ thống các quy định thể hiện qua các chính sách điều tiết của NHTW nhằm tác động vào các điều kiện của nền kinh tế

Khái niệm

Là hoạt động mua, bán chứng khoán của NHTW nhằm tác động trực tiếp đến dự trữ của NHTM, từ đó tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường theo mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ.

NHTW

Công cụ CSTT

Công cụ trực tiếp

Công cụ gián tiếp

Tác động đến Mục tiêu hoạt động của CSTT (R, lãi suất liên ngân hàng)

Mục tiêu trung gian (M1, M2, lãi suất ngắn hạn và dài hạn hoặc tỷ giá)

Mục tiêu cuối cùng

NHTW bán giấy tờ có giá => dự trữ hệ thống ngân hàng tăng => khả năng cho vay ngân hàng tăng => tăng cung tiền

NHTW mua giấy tờ có giá => lượng chứng khoán giảm, giá chứng khoán tăng, mức sinh lời chứng khoán giảm => lãi suất trên thị trường tài chính giảm.

Nhược điểm:

• Phụ thuộc vào mức độ phát triển của thị trường chứng khoán

Dự trữ của hệ thống ngân hàng có thể không tăng hoặc giảm một lượng tương ứng sau các hoạt động mua bán của NHTW.

Thiếu linh hoạt và đôi khi đi ngược lại với chiều hướng biến động của thị trường tín dụng, dẫn đến việc đẩy lãi suất lên cao hoặc suy giảm khả năng cạnh tranh của các NHTM

Tác động vào mục tiêu trung gian (mức cung tiền trong lưu thông hoặc các mức lãi suất trung và dài hạn)

Mục tiêu cuối cùng

Phân loại

Ấn định lãi suất

Hạn mức tín dụng

Ấn định tỷ giá