Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC, B. HỢP CHẤT CỦA SILIC, BÀI 16: C. AXIT CACBONIC…
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
-
A. THỦY TINH
Thủy tinh thường dùng làm kính, chai, lọ,… Thủy tinh thường có thành phần gần đúng: Na2O.CaO.6SiO2.
Thủy tinh kali: thay Na2CO3 hay K2CO3, có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn,dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm.
Thủy tinh pha lê: Chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính….
Thủy tinh thạch anh: sản xuất bằng SiO2 có nhiệt độ hóa mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ.
Thủy tinh đổi màu: Khi cho thêm một số oxit kim loại thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu.
B. ĐỒ GỐM
Gạch, ngói: là gốm xây dụng được tạo từ đất sét và cát và nung ở nhiệt độ từ 900 – 1000oC
Sành sứ: được nung ở nhiệt độ cao hơn gạch ngói, có thêm một số thành phần khác ngoài đất sét , còn có lớp men tráng ngoài.
Gốm là vật liệu sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng, người ta phân biệt: gốm xây dựng, gốm kĩ thuật, gốm dân dụng.
II. Tính chất vật lý: Cacbon có nhiều thù hình:Kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình
-
-
IV. Ứng dụng: bút chì, mạ nạ, luyện kim, sản phẩm cao su
V. Trạng thái tự nhiên:quặng canxit(CaCO3)
,quặng dolomit(CaCO3.MgCO3)
, quặng magiezit(MgCO3)
-
-
B. HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic đoxit
SiO2 là chất dạng tinh thể, nhiệt độ nóng chảy cao, không tan trong nước nhưng tan chậm trong kiềm đặc và HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
-
III. Muối silicat: Đa sốmuối silicat đề không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm tan trong H20 H2SiO3+ ddKiềm → Muối silicat
II. Axit silixic:H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Là một axit yếu Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
-
-
2.Ứng dụng: Là thành phần chính của mỏ đá vôi, của vỏ nghêu sò, thạch nhũ. Là nguyên liệu cơ bản để nung thành vôi, cement, các nhà máy vôi, cement đều ở gần nơi có nhiều đá vôi. NaHCO3 (Nabica) là thuốc chữa bệnh bao tử.NH4HCO3 là bột nở để làm các loại bánh.
-
-
II. Tính chất hóa học: - Silic có các số oxi -4, 0, +2, +4. - Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. 1. Tính khử: Tác dụng với phi kim. Silic tác dụng trự tiếp với flo ở nhiệt độ thường. Với clo, brom, iot, oxi khi đun nóng. Với cacbon, nito, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao. thí dụ:
b. tác dụng với hợp chất: silic tác dụng tương đối mạnh với dd kiềm, giải phóng khí hidro:
2. tính oxi hóa:ở nhiệt độ cao silic tác dụng với các kl như canxi, magie, sắt
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Tính oxi hóa: Tác dụng hidro
Tác dụng với kim loại:
-
-
-
-
-
-
-
1 Tính khử: Tác dụng với oxi
Tác dụng với hợp chất:
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
III. Trạng thái tự nhiên: là nguyên tố phổ biến thứ 2 trên trái đất. silic không có trạng thái tự do, chỉ có dạng hợp chất: chủ yếu là silic đioxit; các khoáng vật silicat, aluminosilicat như cao lanh, thạch anh...
-
-
-
-
b. CO tác dụng với oxit kim loại CuO+CO2
Cu+ CO2
-
-
-
-
-
-