Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH COVID - Coggle Diagram
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH COVID
TIÊU HÓA
Vệ sinh răng miệng
Sử dụng NaCl 0.9% hoặc dung dịch súc miệng
Tháo răng giả nếu có
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ
Thực hiện đúng các kĩ thuật
Vệ sinh 2 lần/ngày
Theo dõi tình trạng viêm nhiễm khoang miệng (nếu có)
Đường huyết
Điều chỉnh chế độ ăn phù hợp với tình trạng hiện tại
Thực hiện y lệnh thuốc (nếu có)
Kiểm tra đường huyết thường xuyên
Sonde dạ dày
Cho ăn đúng cách: thức ăn mềm, nhuyễn, tốc độ vừa phải
Vệ sinh ống sau ăn
Kiểm tra ống trước cho ăn: vị trí (ghi nhận và kiểm tra số cm sonde phía ngoài), độ sạch của ống
Thay ống định kì khi thấy dơ, nghẹt
Tư thế thích hợp: đầu cao 30-35 độ
HÔ HẤP
Vệ sinh đường thở
Hút đàm:
Hút đàm kín nên duy trì PEEP cao
Nghe phổi trước khi hút đàm, tăng nồng độ oxy trên máy thở lên 100% trong 1-2 phút trước và sau khi hút
Theo dõi sát DSH trong khi hút, nếu mạch chậm < 40l/p, phải ngừng hút, tăng oxy 100%, theo dõi SpO2, báo bác sĩ, chuẩn bị dụng cụ cấp cứu
Theo dõi sát tình trạng đường thở của người bệnh, đàm nhớt, kiểu thở, cách thở, di động lồng ngực, SpO2
Vệ sinh răng miệng
Chăm sóc Nội khí quản, Mở khí quản
Theo dõi và duy trì áp lực bóng chèn 20-30 cm H2O
Kiểm tra vị trí ống NKQ
Nhận biết và xử trí các biến chứng xảy ra
Áp lực bóng chèn cao chèn ép gây thiếu máu, phù nề, hoại tử vùng thanh môn
Co thắt thanh quản
Vỡ phế nang do áp lực đường thở quá cao.
Chăm sóc NB thở máy
Lưu ý quan sát các nguồn điện, nguồn oxy, nguồn khí nén được nối với hệ thống
LOW BATTERY: hết pin
NO AC POWER: mất nguồn điện
Biết đọc khí máu động mạch
Theo dõi các thông số trên máy thở, ghi nhận và xử trí các báo động trên máy thở
HIGH PRESSURE
LOW TIDAL VOLUME
APNEA : báo động ngưng thở
Tần số thở, thể tích khí thở ra, các áp lực đường thở
Theo dõi hệ thống làm ấm và ẩm đường dẫn khí (mũi nhân tạo), dây máy thở 1 lần/ngày (thấp hơn NKQ, MKQ)
Thở máy không xâm lấn
Theo dõi sát, có khoảng nghỉ phù hợp, ngừng đúng lúc
Theo dõi sát trong 1-2 giờ đầu, sẵn sàng dụng cụ hỗ trợ BS đặt NKQ nếu NIV thất bại
Chăm sóc mặt nạ thở máy
Theo dõi và phát hiện sớm tình trạng NB thở chống máy và biết cách xử trí
Chăm sóc sau cai máy thở
Quản lí sử dụng thuốc an thần - giãn cơ
Biết các thang điểm và cách đánh giá các thang điểm RASS, RAMSAY
Theo dõi các phản ứng của NB sau dùng thuốc
Quản lí các biến chứng nặng
Tràn khí màng phổi
Viêm phổi liên quan đến thở máy
Tư thế thông khí, Vật lí trị liệu - Phục hồi chức năng
Nếu không chống chỉ định thì cho NB nằm đầu cao ít nhất 30o
Khi NB tụt SpO2 thì cho người bệnh nằm sấp có chêm lót không quá mỗi lần 20 phút và thay đổi xoay trở
Kỹ thuật vỗ rung
TUẦN HOÀN
Huyết khối tĩnh mạch
Sử dụng đúng, an toàn và hiệu quả thuốc kháng đông kết hợp vận động và vớ áp lực
Đối với các bệnh nhân đã sử dụng thuốc kháng đông cần quản lý tốt các vết thương, ngừa xuất huyết dạ dày, ...
Sử dụng thuốc vận mạch
Truyền thuốc vận mạch chậm bằng bơm tiêm điện hoặc máy đếm giọt qua CVC.
Dùng thuốc đúng y lệnh, theo dõi mạch và huyết áp mỗi 15 phút
Thay đổi tư thế bệnh nhân phù hợp góp phần điều chỉnh huyết áp người bệnh
Có bệnh nền tim mạch
Theo dõi huyết áp, nhịp tim, mạch mỗi 15 phút. Theo dõi CVP đầu và cuối mỗi ca trực ( 8 tiếng)
Sử dụng thuốc huyết áp, thuốc vận mạch, thuốc an thần, thuốc giãn cơ, insulin, thuốc lợi tiểu...đúng, an toàn và hiệu quả
ĐD có khả năng đánh giá tuần hoàn, ECG cấp cứu, CPR đúng cách khi cần, chuẩn bị sẵn sàng các thuốc và dụng cụ dùng trong cấp cứu ngưng tim ngưng thở; trang bị săn máy khử rung tim tại khoa
Bệnh nhân điều trị suy tuần hoàn bằng ECMO
Theo dõi DSH 15 phút/ lần, đặc biệt là SpO2. Theo dõi nước tiểu mỗi 8 tiếng
Theo dõi và duy trì bão hòa oxy máu động mạch 85%-100%
Theo dõi và duy trì SvO2 ở mức 75-80%
Theo dõi các vết thương, chân CVC, chân kim luồn, ngăn ngừa xuất huyết do dùng kháng đông
Quan sát thường xuyên, đảm bảo vô khuẩn và an toàn CVC, không để nhiễm trùng, tắc, tuột CVC...
Theo dõi phân ( để phát hiện sớm nếu có xuất huyết tiêu hóa), chân (lạnh, ẩm. tím tái? phát hiện sớm nếu chi tưới máu kém ngừa hoại tử mô); nước tiểu ( phát hiện sớm và ngừa suy thận)...
TIẾT NIỆU
Sonde tiểu
Vệ sinh bộ phận sinh dục hằng ngày
Quan sát thường xuyên để tránh ống bị nghẹt hoặc tắc nghẽn
Nguy cơ nhiễm trùng
Giữ ống vô khuẩn
Đảm bảo vô khuẩn trong thủ thuật
Phù
Theo dõi lượng nước tiểu 24h
Kê cao chi kích thích lưu thông máu tĩnh mạch
Theo dõi tính chất, mức độ phù, vị trí phù
Nguy cơ sỏi thận
Cung cấp đủ nước cho NB
Quan sát nước tiểu NB để nhận biết kịp thời
VẬN ĐỘNG
Teo cơ, cứng khớp
Các bài tập vận động nhẹ nhàng vừa sức tại giường
Có thể dùng một ít dầu nóng vừa xoa bóp mỗi ngày 10-20 phút
Cần xoa bóp nhẹ nhàng các vùng khớp bị cứng giúp máu lưu thông
Rối loạn cơ vòng, nhiễm trùng tiết niệu
Hướng dẫn bài tập KEGEL
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho người bệnh
Loét tì đè
Vệ sinh da, giữ cho da luôn khô ráo, không bị đè ép
Thay đổi tư thế bệnh nhân mỗi 1-2h, chêm lót kĩ
Huyết khối TM sâu
Sử dụng vớ áp lực cho NB
Khuyến khích, động viên NB tập vận động
Có kế hoạch cho NB rời giường hoạt động khi thể chất ổn định
Nguy cơ loãng xương do thiếu hụt canxi
Bổ sung dinh dưỡng cho NB
Có thể đi lại tốt thì cho Nb phơi nắng giúp tăng hấp thụ canxi
Ảnh hưởng tinh thần
Trấn an tinh thần NB
Cung cấp thông tin cho NB an tâm hơn trong quá trình điều trị