Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền :star:, https://youtu.be/DR…
Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền
:star:
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Mức phản ứng
:explode:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
(Mức phản ứng do kiểu gen qui định và di truyền được
)
VD
Cây hoa cẩm tú có cùng kiểu gen nhưng có màu khác nhau tùy thuộc vào pH của đất
Giống thỏ Hymalaya có bộ lông trắng muốt ở toàn thân, trừ các đầu mút cơ thể có màu đen do ở thân có nhiệt độ cao hơn làm cho sắc tố melanin không tổng hợp được
Bệnh phênin Kê-to niệu do gen lặn trên NST thường qui định gây bệnh thiếu chức năng trí tuệ, nếu khẩu phần ăn bớt chất phê-nin alanin thì sẽ phát triển bình thường
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
:!:
Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền 1 kiểu gen.
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Mối quan hệ giữa Gen & Tính trạng
:check:
Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → tính trạng
Thường Biến
:silhouette:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình hay thường biến.
Không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được
Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.
Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Hoán vị gen
:pen:
Xảy ra ở kì đầu giảm phân I
Do trao đổi chéo của các cromatit
trong cặp NST tương đồng.
Đặc điểm🔍
Hoán vị gen là: hiện tượng các gen trên 1
cặp NST tương đồng đổi vị trí với nhau.
Tần số hoán vị gen(HVG): là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp gen
Dao động 0-50%
Thước đo khoảng cách
giữa các gen trên cùng NST
Thí nghiệm:.
Sơ đồ lai
Liên kết gen
:pen:
Thí nghiệm Morgan trên ruồi giấm
Kết Luận
Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n)
Ví dụ: ở người có 2n = 46 NST→ người có 23 nhóm gen liên kết.
Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau.
Sơ đồ lai
Ý nghĩa của liên kết gen
:pen:
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Ý nghĩa của hoán vị gen
:pen:
Xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quí.
Lập bản đồ gen.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Di truyền liên kết với giới tính
Thí nghiệm
:fire:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
NST giới tính
:silhouettes:
NST giới tính là NST có chứa gen qui định giới tính và 1 số gen khác.
XX là cặp tương đồng.
XY là 1 cặp không tương đồng hoàn toàn.
Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính
:silhouette:
♀ XX, ♂XO: Châu chấu
♀ XX, ♂XY: ĐV có vú, ruồi giấm
♀ XY, ♂ XX : Chim, bò sát, bướm
Đặc điểm di truyền liên kết với giới tính X (gen lặn trên X )
Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
Ví dụ: Ở người bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là do gen lặn/ NST X.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau
Có hiện tượng di truyền chéo (gen trên X của ” bố” truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ ”mẹ”)
Gen trên NST Y
:pencil2:
Đặc điểm: Có hiện tượng di truyền thẳng
(giới dị giao truyền 100% cho giới dị giao XY)
Cơ sở tế bào học
:fountain_pen:
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính
Ý nghĩa của DTLKGT
VD: nuôi tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái
Sớm phân biệt giới tính của vật nuôi → lợi ích kinh tế cao.
Di truyền ngoài nhân
Thí nghiệm
Đặc điểm
Lai thuận và lai nghịch khác nhau.
Con lai luôn có KH giống mẹ vì gen ngoài nhân (trong ti thể, lạp thể).
Không tuân theo các qui luật di truyền như sự di truyền qua nhân.
Các gen trong tế bào chất cũng bị đột biến và cũng di truyền.
https://youtu.be/DR_j3jEEXtQ