Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG - Coggle Diagram
Bài 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
Khái niệm
TTDD của cá thể: kết quả của ăn uống và sdung CDD của ctho
TTDD của quần thể: tỉ lệ các cá thể bị tác động bởi các vấn đề DD.
TTDD là tập hợp những ĐĐ, chức phận, cấu trúc và hóa sinh phản ánh
mức đáp ứng
nhu cầu DD của cthe
PP nhân trắc học
đo các biến đổi về kthuoc, cấu trúc cơ theo tuổi và TTDD
dựa trên sự phân biệt: khối mỡ và khối nạc
thường được sdung nhiều nhất
kthuat thu thập
kthước nhân trắc
cách tính tuổi
theo tháng:
trẻ từ 1 - 29 ngày (tháng thứ 1): 0 tháng tuổi
trẻ từ 30 - 59 ngày (tháng thứ 2): 1 tháng tuổi
trẻ từ 12 tháng - 12 tháng 29 ngày: 12 tháng tuổi
theo năm:
trẻ sơ sinh - 11 tháng 29 ngày (năm thứ 1): 0 tuổi
từ trong 1 năm - 1 năm 11 tháng 29 ngày (năm thứ 2): 1 tuổi
cân nặng
là số đo thường dùng nhất
cân nặng buổi sáng nhẹ hơn buổi chiều
nên cân vào sáng khi ngủ dậy, sau khi đi đại tiểu tiện và chưa ăn uống gì
chiều cao
chiều cao đứng
chiều cao nằm
bề dày lớp mỡ dưới da
TTDD ở trẻ em
CC/T:
tác động dài hạn
thấp -> tình trạng thiếu DD kéo dài, đứa trẻ bị
còi
-2SD (thể vừa), -3SD (thể nặng)
CN/CC:
cấp tính
thấp -> tình trạng thiếu DD hiện tại, đứa trẻ bị
còm
cao: để xđịnh béo, cần đo thêm bề dày lớp mỡ dưới da
CC/T
và
CN/CC
đều thấp, thiếu DD thể phối hợp -> vừa còi vừa còm
CN/T
không mang lại gtri đặc hiệu
WHO lấy quần thể NCHS của Hoa Kỳ làm quần thể tham chiếu
TTDD ở trẻ vị thành niên
từ 10-19 tuổi
sdung chỉ số khối cthe BMI để đánh giá TTDD
trẻ vị thành niên có cthe đang ptr, chiều cao chưa ổn định, nên BMI được tính theo giới và tuổi của trẻ
TTDD ở người lớn
khó khăn hơn ở trẻ em
CC và CN riêng rẽ ko đánh giá được TTDD mà cần được phối hợp với những chỉ số khác
dùng chỉ số khối cthe BMI để đánh giá mức độ gầy béo
béo
lquan đển bệnh tim mạch, tăng HA, ĐTĐ ko phụ thuộc insulin, sỏi bàng quang,...
bth: 18,5 - 24,9
thừa cân độ 1: 25 - 29,9
thừa cân độ 2: 30 - 39,9
thừa cân độ 3: >=40
gầy
độ 1: 17 - 18,49 (gầy nhẹ)
độ 2: 16 - 16,9 (gầy vừa)
độ 3: < 16 (quá gầy)
quần thể người trưởng thành có BMI < 18,5
5-9%: tle thấp
10-19%: tle vừa
20-29%: tle cao
=30%: tle rất cao
PP điều tra khẩu phần cá thể
sdung để thu thập các thông tin về sự có mặt, tần suất tiêu thụ, một thực phẩm
ko cung cấp slieu chính xác
mục đích:
tính thường xuyên của các loại thực phẩm trong tgian nghiên cứu
số bữa ăn, khoảng cách giữa các bữa ăn
kết quả:
thức ăn phổ biến nhất
thức ăn có số lần sdung cao nhất
dao động về thực phẩm theo mùa
tiến hành
hỏi trực tiếp hoặc sdung phiếu điều tra
bộ câu hỏi gồm có
tên thực phẩm đã liệt kê sẵn
các khoảng tgian tính tần suất
ko nên dùng dạng câu hỏi mở
ưu điểm: nhanh, rẻ tiền, ko gây phiền toái cho đối tượng
PP nhớ lại 24 giờ qua
kthuat
trước khi pv, ĐTV phải gthich rõ mđích, ý nghĩa của cuộc điều tra
ko hỏi những ngày có skien: giỗ, lễ...
bđầu thu thập thông tin từ bữa ăn gần nhất ròi hỏi ngược về trc
mô tả chi tiết đồ ăn, thức uống và PP nấu nướng
tránh những câu hỏi mở hay điều chỉnh câu tloi của đối tượng
ĐTV cần tạo ko khí thân mật, cởi mở, thông cảm
Đánh giá TTDD người bệnh
qui trình sàng lọc và đánh giá TTDD ở BN
cần được hoàn tất trong vòng 48 giờ kể từ khi nhập viện
DD điều trị gồm: đánh giá TTDD và điều trị
ndung đánh giá TTDD ở BN
tiền sử DD, chế độ ăn, tiền sử về qtrinh điều trị
tìm hiểu khẩu phần DD
thăm khám ls để phát hiện triệu chứng
đánh giá chỉ số nhân trắc
dự trữ nluong cthe
chỉ số về sinh hóa và các thông tin về thói quen ăn uống
các công cụ sàng lọc và đánh giá
công cụ tầm soát DD - MST
tính gtri ở các BN ung thư
thông tin về cảm giác ngon miệng và tình trạng sụt cân
nguy cơ SDD khi điểm 2-5
công cụ sàng lọc SDD - MUST
5 bước được áp dụng cho người trưởng thành
Hội DD đường tĩnh mạch và đường ống thông của Anh quốc xdung
xđịnh TT thiếu pro nluong mạn tính (BMI)
công cụ NRS-2002
: xác nhận bởi ESPEN
cộng điểm yếu tố tuổi >70
SDD trầm trọng (điểm =3)
bệnh nặng (điểm=3)
SDD mức độ vừa + bệnh nhẹ (điểm bằng 2+1)
SDD mức độ nhẹ + bệnh mức độ TB (điểm 1+2)
công cụ MNA
chẩn đoán sớm và điều trị tích cực, ngăn ngừa SDD ở ng cao tuổi (65 tuổi trở lên)
bởi viện nghiên cứu Nestle
PP SGA
PP duy nhất được Hiệp hội DD đường miêng và đường tĩnh mạch của Mỹ (ASPEN) khuyến cáo sdung
thường được sdung để đánh giá TTDD của BN nhập viện trong vòng 48h