Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: KỸ NĂNG ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT NHÓM LÀM VIỆC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4: KỸ NĂNG ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT NHÓM LÀM VIỆC
KIỂM SOÁT NHÓM LÀM VIỆC
Yêu cầu
Tính hiệu lực
Độ tin cậy
Loại bỏ các lỗi
Tính thực tế
Tính kinh tế
Mục đích
Tìm kiếm nguyên nhân gây ra sự không phù hợp
Đề xuất hành động khắc phục, sửa chửa sai sót lỗi
Đề xuất cải tiến
Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với các tiêu chuẩn phát hiện sai lệch và nguyên nhân tiến hành điều chuyển nhầm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục tiêu đã được xác định
Thiết lập tiêu chuẩn kiểm tra cần lưu ý
Tiêu chuẩn phải đo lường được
Là cơ sở để xác định sự phù hợp
Tiêu chuẩn không quá cao, không quá thấp
Phải có đúng sai
Xác định các điều kiện đo lường kết quả thích hợp
Lấy mẫu kết quả để đo lường vì đôi khi không thể kiểm tra toàn bộ do
Tốn kém chi phí không khả thi với trường hợp kiểm tra phá hủy
Làm chán nản người kiểm tra
Tổn thương tâm lý người được kiểm tra
Làm chậm quá trình hoạt động
ĐIỀU HÀNH NHÓM LÀM VIỆC
Một số khái niệm
Kỹ năng điều hành làm việc nhóm là khả năng của chủ thể quản lý hướng dẫn bài hoạt đông của nhóm thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra với sự phân công hướng dẫn cụ thể và bảo đảm các nguồn lực cần thiết để nhóm làm việc đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất
Điều hành hướng dẫn mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối chủ trương nhất định
Đối tượng điều hành trong làm việc nhóm: tất cả các thành viên của nhóm
Phong cách điều hành
Phong cách độc đoán
Trưởng nhóm đưa ra mục đích công việc quyết định tới hình thức làm việc phân công nhiệm vụ thông tin chủ yếu từ trên xuống. Cả nhóm bị động theo dẫn dắt của nhóm trưởng
Phong cách cộng tác
Người trưởng nhóm là người đề xuất các phương án khác nhau để nhóm bàn bạc lựa chọn. Hoạt động nhóm theo cách tiếp cận có sự tham gia hợp tác của mọi thành viên
Phong cách tự do
Trưởng nhóm không đưa ra quyết định mà nhóm tự do tổ chức, giải quyết các công việc
KỸ NĂNG CẦN THIẾT ĐỂ ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT NHÓM LÀM VIỆC
Kỹ năng quản lý thời gian
Định nghĩa
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có ý thức để điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của con người đạt tới mục đích đúng với tiêu chí của nhà quản lý phù hợp với yêu cầu khách quan
Chủ thể quản lý là người hoặc tổ chức do người cụ thể lập ra
Khách thể quản lý có thể là vừa là người tổ chức vừa có thể là vật cụ thể vừa có thể là sự việc
Kỹ năng quản lí thời gian là khả năng con người sử dụng thời gian một cách hiệu quả nhằm đạt được mục đích của mình thông qua việc lên kế hoạch tổ chức và kiểm tra việc sử dụng thời gian một cách tối ưu
Đặc điểm
Là quá trình lập kế hoạch sử dụng thời gian
Là quá trình tổ chức, sử dụng thời gian hiệu quả
Là quá trình giám sát, kiểm tra kế hoạch và thực tế sử dụng thời gian
Những nguyên tắc quản lí thời gian
Thay đổi những thói quen xấu ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý thời gian của bản thân liên quan đến việc quản lý thời gian và những thói quen tích cực
Bắt đầu rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian từ những hành động nhỏ nhặt liên quan đến việc quản lý thời gian
Quản lý thời gian là cân bằng sử dụng thời gian cho hoạt động của mình chứ không phải là tiết kiệm thời gian
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Định nghĩa về vấn đề
Vấn đề không phải là yếu tố khách quan mà thực sự là yếu tố chủ quan tức chủ thể nhận thức có nhu cầu điều kiện và khả năng giải quyết mâu thuẫn
Đặc điểm
Phạm vi của vấn đề
Tính phức hợp của vấn đề
Định nghĩa về kỹ năng giải quyết vấn đề
Là sự giải quyết có kết quả những vấn đề nãy sinh trong hoạt động hằng ngày của con người bằng cách tiến hành đúng đắn các thao tác hành động trên cơ sở vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm của chủ thể
Các giai đoạn của kỹ năng giải quyết vấn đề
Giai đoạn 1: Nhận ra vấn đề
Giai đoạn 2: Xác định vấn đề
Giai đoạn 3: Hiểu vấn đề
Giai đoạn 4: Đề ra các phương án giải quyết
Giai đoạn 5: Chọn giải pháp tốt nhất
Giai đoạn 6: Thực thi giải pháp
Giai đoạn 7: Theo dõi và đánh gái giải pháp
Cấu trúc của kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng nhận thức vấn đề
Kỹ năng nhận dạng vấn đề
Kỹ năng xác định mục tiêu
Kỹ năng xác định và biểu đạt vấn đề
Kỹ năng xác định nguồn thông tin
Kỹ năng phân tích các mâu thuẫn chứa đựng trong vấn đề
Kỹ năng phân tích các nguyên nhân của vấn đề
Kỹ năng biểu đạt vấn đề cần giải quyết
Kỹ năng đề ra các ý tưởng giải quyết vấn đề
Kỹ năng đề ra phương án giải quyết vấn đề
Kỹ năng tổ chức thực hiện phương án
Kỹ năng xác định những công việc cụ thể cần làm
Kỹ năng chọn thời điểm thích hợp
Kỹ năng kiểm tra đánh giá
Kỹ năng xác định các tiêu chí để kiểm tra đánh giá việc thực hiện phương án giải quyết vấn đề