Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ, 7902212_orig, 1, download - Coggle Diagram
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Gen
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
Cấu trúc chung của 1 gen
Vùng điều hoà
Vùng mã hóa
Vùng kết thúc
Phân loại
Mạch gốc chiều 3'→5'
Mạch bổ sung chiều 5'→3'
Mã di truyền
Khái niệm
MDT là trình tự các Nu trong gen qui định trình tự các aa trong phân tử protêin
Có 64 bộ ba(côđon)
Bộ ba bắt đầu 5'AUG 3'
Bộ ba kết thúc 5' UAA, UAG,UGA 3'
MDT trên ADN được gọi làTriplet
mARN:codon
tARN:anticodon
Đặc điểm của mã di truyền
Tính liên tục
Tính thoái hóa
Tính đặc hiệu
Tính phổ biến
Quá trình nhân đôi ADN(tái bản ADN)
Vị trí
Nhân sơ:vùng nhân
Nhân thực:trong nhân(kì trung gian pha S)
Nguyên liệu:ADN khuôn,Nucleotit,enzim,NL
Nguyên tắc:bổ sung,bán bảo tồn
Chiều tổng hợp:5'→3'
Diễn biến
(1)Tháo xoắn
(2)Tổng hợp ADN mới
(3)Hoàn thành ADN mới
Kết quả: từ 1 ADN mẹ→2ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu
Ý nghĩa: đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữ các thế hệ tế bào
PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
PHIÊN MÃ
KHÁI NIỆM: là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
mARN: là 1 chuỗi polinucleotit có từ hàng trăm đến hàng nghìn nu, mạch thẳng có chức năng truyền thông tin từ ADN đến riboxom và làm khuôn mẫu cho phiên mã
tARN: là 1 mạch polinucleotit có từ 80-100 nu, xoắn cuộn tạo thành 3-1 thùy mang bộ ba đối mã có chức năng vận chuyển các axit amin tới riboxom để dịch mã
rARN: là 1 mạch polinucleotit có hàng ngàn nu, có tới 70% số nu có liên kết bổ sung với nhau có chức năng cấu tạo nên riboxom
CƠ CHẾ
VỊ TRÍ
Tế bào nhân thực: trong nhân và tế bào mã, kỳ trung gian
Tế bào nhân sơ: tế bào chất
THÀNH PHẦN THAM GIA
chỉ 1 mạch gốc 3'-5' làm mạch khuôn mẫu
Enzim ARN polimeraza
các đơn phân A, U, G, X
ATP
NGUYÊN TẮC: Nguyên tắc bổ sung
DIỄN BIẾN
MỞ ĐẦU: enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn, lộ ra mạch gốc có chiều 3'-5'
KÉO DÀI: mỗi nu trên mạch gốc liên kết với 1 ribonu môi trường nội bào-> mạch ARN 5'-3'
KẾT THÚC: ARN polimeraza gặp vùng kết thúc-> 1 phân tử ARN
KẾT QUẢ
1 lần phiên mã tạo ra phân tử ARN( mARN, tARN, rARN)
SINH VẬT NHÂN SƠ: mARN tạo ra trực tiếp tham gia dịch mã
SINH VẬT NHÂN THỰC: mARN sơ khai được cắt bỏ intron, nối exon. Khi mARN trưởng thành rồi mới tham gia dịch mã
DỊCH MÃ
KHÁI NIỆM: là quá trình tổng hợp protein
NƠI XẢY RA: tế bào chất
CƠ CHẾ
Hoạt hoá axit amin
aa + ATP( xúc tác enzim đặc hiêu) -> aa hoạt hóa + tARN( xúc tác enzim đặc hiệu) -> aa-tARN
Tổng hợp chuỗi polipeptit
MỞ ĐẦU: riboxom tiếp xúc mARN ở vị trí mở đầu 5’AUG3’
KÉO DÀI: +riboxom dịch chuyển từng bộ ba trên mARN
+bộ ba đối mã khớp bộ ba mã sao theo NTBS —> liên kết peptit được hình thành
KẾT THÚC: riboxom gặp bộ ba kết thúc —> riboxom rời khỏi mARN —> chuỗi polipeptit được giải phóng —> Protein hoàn chỉnh
Poliriboxom
Khái niệm: trên mỗi phân tử mARN thường có một sô riboxom cùng hoạt
Ý nghĩa: tăng hiệu suất tổng hợp protein(cùng loại)
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Khái Quát Về Điều Hoà Hoạt Động Gen
Là quá trình điều hòa lượng sản phảm của gen tạo ra trong TB, đảm bảo quá trình sống của TB.
Điều Hoà Hoạt Đồng Của Gen Ở Sinh Vật Nhân Sơ
Mô Hình Điều Hoà Operon
Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành 1 cụm có chung 1 cơ chế điều hòa gọi là 1 operon.
Thành phần
Vùng khởi động (P)
Vùng vận hành (O)
Nhóm gen cấu trúc: Z,Y,A
Gen điều hòa: tổng hợp protein ức chế không nằm trong thành phần của operon.
Cơ Chế Điều Hoà Hoạt Động Của Gen Ở Gen Ở Sinh Vật Nhân Sơ
Khi môi trường có lactozo
Gen điều hòa tổng hợp được protein
Quá trình phiên mã không diễn ra.
Khi môi trường không có lactozo
Lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein.
Quá trình phiên mã diễn ra.
Nếu lactozo bị phân giải hết => phiên mã dừng lại.