Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 3 Acid, base và muối - Coggle Diagram
Chương 3 Acid, base và muối
3.1:Nồng độ và các phương pháp biểu diễn nồng độ
Nồng độ mol/lit
Là số mol chất tan chứa trong một lít dung dịch
Nồng độ dương lượng(Cn hay N)
Là số đương lượng gam chất tan chứa trong một lít dung dĩch
Nồng độ mol khối hay nồng độ molan (Cm hay m)
Là số đương lượng gam chất tan chứa trong một lít dung dịch
. Nồng độ phần trăm về khối lượng (C%)
Là số gam chất tan chứa trong 100g dung dịch
Nồng độ phần mol
Chỉ số mol chất i chia cho tổng số mol của các chất có mặt trong dung dịch. Hoặc tỉ số giữa số mol của chất tan hoặc dung môi trên tổng số mol của chất tan và dung môi
Nhớ rằng: Tổng phần mol của các chất có mặt trong một dung dịch luôn bằng 1
3.2 Khái niệm acid, base và muối
3.2.2 Thuyết acid - base Bronsted (hay thuyết proton)
Theo Bronsted - Lowry thì:
Acid là chất có khả năng cho proton (H+
Base là chất có khả năng nhận proton.
HCl là chất cho proton nên HCl là acid, H2O nhận proton của HCl nên H2O là base.
NH3 là chất nhận proton nên NH3 là base, H2O là chất cho proton nên H2O là acid
*Khái niệm Cặp acid - base liên hợp:
Theo thuyết Bronsted, quan hệ giữa acid và base được diễn tả bằng hệ thức.
acid base + H+
*Kết luận:
Như vậy, phản ứng acid - base là phản ứng trao đổi proton giữa acid của cặp acid - base này
với một base của cặp acid - base khác.
Trong một cặp acid - base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh (càng dễ cho proton), thì dạng
base liên hợp càng yếu (càng khó nhận proton) và ngược lại.
*Acid, base trong dung môi nước
Trong dung dịch nước, acid là chất có khả năng cho H2O proton: Acid có thể là acid trung hòa
(ở dạng phân tử), acid cation, acid anion:
Trong dung dịch nước, base là chất có khả năng nhận proton từ nước: Base cũng có thể là base
trung hòa, base cation và base anion:
3.2.3 Thuyết acid - base của lewis
Theo Lewis: phản ứng acid- base ;à phản ứng cho nhận electron, trong đó acid là phần tử nhận, base là phần tử cho
Acid là tiểu phân có thể nhân cặp electron để hình thành liên kết cho -nhận
Base là tiểu phân có thể cho cặp electron để hinh thành liên kết cho- nhận
3.2.1 Thuyết acid- base của Arrhenus
Acid
Là những hợp chất mà khi điện li trong dung dich nước cho ion hydrogen H+
Base
e là những hợp chất mà khi điện li trong dung dịch nước cho ion hydroxide OH-
.
3.3. Tích số ion của nước-pH của dung dịch
3.3.4.Cách tính pH trong một số trường hợp
Trường hợp 1: Acid mạnh: Các acid mạnh điện li hoàn toàn trong dung dịch.
Trường hợp 2: Acid yếu: Xét acid HA, nồng độ C
Trường hợp 3: Base mạnh
:
Trường hợp 4: Base yếu
Trường hợp 5: Hỗn hợp acid mạnh và acid yếu
3.3.5. Hỗn hợp đệm
Dung dịch đệm là những dung dịch mà pH thay đổi rất ít khi cho thêm vào đó một lượng acid mạnh hoặc base mạnh không lớn.
Thành phần: Đó là một dung dịch chứa một acid yếu với anion của nó (base yếu)
Tác dụng: Có khả năng giữ cho pH của dung dịch không biến đổi khi pha loãng và giữ cho pH
của dung dịch biến đổi rất ít khi thêm vào đó 1 lượng nhỏ acid mạnh hay base mạnh.
*Giải thích: Dung dịch đệm chống đỡ được sự thay đổi đột ngột pH của môi trường là do nó có
các khả năng sau:
Biến được 1 acid mạnh thành acid yếu
Biến được 1 base mạnh thành base yếu
Còn khi pha loãng dung dịch thì pH của dung dịch không thay đổi vì khi đó nồng độ của base
yếu và muối của chúng hay nồng độ của acid yếu và muối của chúng đều giảm như nhau.
*Ứng dụng: Hiệu ứng dung dịch đệm giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong sự bảo toàn tính ổn
định của pH trong các cơ thể sống, đặc biệt trong máu.
Trong máu, pH = 7,4. Khi pH = 7 người ốm sẽ bị hôn mê và khi pH = 6,9 thì sẽ chết.
Dung dịch đệm trong máu, chủ yếu là dung dịch H2CO3 – HCO3
3.3.3. Hằng sô điện li của acid và bazo trong mt nước
b) Hằng số base
áp dụng định luật tác dụng khối lượng
c) Quan hệ giữa pKa và pKb
Ứng với một acid HA có một base liên hợp hay ngược lại, ứng với một base có một
acid liên hợp. Xét cặp acid - base liên hợp HA/A-.
Đối với acid HA :
Đối với base liên hợp A-
Nhân (a) với (b) ta được
*Kết luận: Nếu biết pKa thì sẽ biết pKb của base liên hợp của nó, nên trong các bảng dữ liệu người
ta chỉ cần ghi Ka hay pKa là đủ.
a) Hằng số acid
Định luật tác dụng khối lượng
3.3.2. Chỉ số hiđrô: pH
pH=-lg[H3O]
pOH=-lg[OH-]
pH+pOH=14
+)môi trường trung tính: pH=7
+)môi trường acid: pH<7
+)môi trường base: pH>7
3.3.1. Tích số ion của nước
H2O cũng điện li theo phương trình
Vì H2O điện li rất yếu nên có thể coi nồng độ của H2O là không đổi và bằng
Vì KH2O là tích của các ion nên được gọi là tích số ion của nước. Tại một nhiệt độ nhất định KH2O là một hằng số
Trong nước nguyên chất hay trong một dung dịch trung tính:
Trong dung dịch acid:
Trong dung dịch base