Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỉ XIX Đỗ Huyền Linh-10G -…
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỉ XIX Đỗ Huyền Linh-10G
Các thành phần của văn học
Văn học chữ Hán
Định nghĩa
Là những sáng tác bằng chữ Hán của người Việt
Thời gian
Ra đời sớm, khoảng Tk X
Thể loại
Văn xuối: cáo, chiếu, hịch, biểu, kí sự, truyền kì, tiểu thuyết, chương hồi
Thơ: cổ phong, Đường Luật, phú
Tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Lí Công Uẩn- Thiên đô chiếu
Trần Quốc Tuấn- Hịch tướng sĩ,.....
Nguyễn Trãi- Bình ngô đại cáo
Văn học chữ Nôm
Định nghĩa
Là những sáng tác bằng chữ Nôm của người Việt
Thời gian
Ra đời muộn hơn chữ Hán, khoảng thế kỉ XIII
Thể loại
chủ yếu là thơ
Tiếp thu từ TQ: phú, văn tế, thơ ĐL
Thơ dân tộc: ngâm khúc, truyện thơ, hát nói
Tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Nguyễn Trái- Quốc âm thi tập
Nguyễn Du- Truyện Kiều
Nguyễn Đình Chiểu- Lục Vân Tiên
Các giai đoạn phát triển của văn học
Giai đoạn từ TK X đến Tk XIV
Hoàn cảnh lịch sử
Lập nhiều kì tích trong k/g chống ngoại xâm
Chế độ pk phát triển
Dân tộc giành quyền độc lập, tự chủ
Nội dung
Ndung với âm hưởng hào hùng thể hiện hào khí Đông A(nhà Trần)
Nghệ thuật
Văn học chữ Hán có những thành tựu ở thể văn chính luận, thơ phú
Văn học chữ Nôm đặt những viên gạch đầu tiên
Tiêu biểu
Lý Công Uẩn- Thiên đô chiếu
Trần Quốc Tuấn- Hịch tướng sĩ
Trần Quang Khải- Phò giá về kinh
Phạm Ngũ Lão- Thuật hoài
Giai đoạn từ TK XV đến TK XVII
Hoàn cảnh lịch sử
Chiến thắng giặc Minh, triều Hậu Lê thành lập, chế độ pk cực thịnh ở cuối TK XV
Nội chiến( Mạc-Lê, Trịnh-Nguyễn) chia cắt đất nước -> nhìn chung tình hình xh ổn định
Nội dung
Pt chủ đề yêu nước và cảm hứng hào hùng mang âm hưởng ngợi ca
Xuất hiện chủ đề phê phán hiện thực xh đương thời
Nghệ thuật
VH chữ Hán pt nhiều thể loại phong phú
VH chữ Nôm: Việt hóa thể loại tiếp thu từ TQ (ĐL xen lục ngôn) sáng tạo VHDT khúc ngâm, lục bát
Tiêu biểu
Nguyễn Trãi- Bình ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
Nguyễn Bỉnh Khiêm- Bạch Vân quốc ngữ thi
Nguyễn Dữ- Truyền kì mạn lục
Giai đoạn từ TK XVIII đến TK XIX
Hoàn cảnh lịch sử
Nội chiến gay gắt, ptrào khời nghĩa sôi sục
Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục
-> cđpk từ khủng hoảng đến suy thoái
Đất nước đứng trước hiển họa xâm lược của Pháp
Nội dung
Xh chủ nghĩa nhân đạo, cảm hứng nhân đạo
Nhân văn: đời quyền sống, hạnh phúc, đấu tranh gp cá nhân
Nghệ thuật
Pt mạnh về văn xuôi, văn vần, cả VH chữ Hán và Nôm
Tiêu biểu
Nguyễn Du- Truyện Kiều
Đoàn Thị Điểm- Đặng Trần Côn
Thơ Nguyễn Công Trứ, Cao Bá Quát
Giai đoạn nửa cuối TK XIX
Hoàn cảnh lịch sử
TD Pháp xâm lược, triều đình đầu hàng, n/dân đấu tranh
Văn hóa phương Tây du nhập, XH chuyển sang nửa Td nửa Pk
Nội dung
Chủ đề yêu nước chống ngoại xâm và cảm hứng bi tráng
Thơ trữ tình-trào phúng hiện thực đất nước
Nghệ thuật
Xuất hiện chữ quốc ngữ
Chủ yếu vẫn là VH chữ Hán và VH chữ Nôm
Chủ yếu theo thể loại thi pháp truyền thống nhưng dần hiện đại hóa
Tiêu biểu
Nguyễn Đình Chiểu- Văn tế nghĩa sĩ CG , Lục Vân Tiên
Nguyễn Khuyến- Tú Xương
Đặc điểm về nội dung
Chủ nghĩa yêu nước
Gắn liền với tư tưởng "trung quân ái quốc"
Biểu hiện : Ndung
ý thức tự chủ, tự hào dân tộc, căm thù giặc
quyết chiến quyết thắng
ca ngợi tấm gương trung nghĩa, yêu tn
Chủ nghĩa nhân đạo
Bắt nguồn từ truyền thống ảnh hưởng tư tưởng tích cực của Nho- Phật-Đạo giáo
Biều hiện: Ndung
Lòng thương người
Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo
Kđ, đề cao con người
Đề cao qh đạo đức, đạo lí tốt đẹp
Cảm hứng thế sự
Biếu hiện khá rõ nét từ văn học cuối đời nhà Trần
Ndung
Hướng tới phản ánh hiện thực xh, c/s đau khổ của nhân dân