Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ - Coggle Diagram
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Gồm 15 tỉnh:
Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Diện tích: 100 965 km2 (30,7%) (2002)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4%) (2002)
Vị trí: là vùng ở phía Bắc đất nước; giáp Trung Quốc, Lào, ĐB. Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ.
Lãnh thổ: rộng, chiếp 1/3 diện tích cả nước, có đường bờ biển dài.
Ý nghĩa: Thuận lợi, giao lưu ngoài nước và các vùng trong nước, là vùng giàu tiềm năng.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đông Bắc:
Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung
Khí nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.
Tây Bắc:
Núi cao, địa hình hiểm trở.
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông ít lạnh hơn.
=> Thiên nhiên có sự khác nhau giữa ĐB và TB.
Khí hậu có mùa đong lạnh, thất thường
Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng -> Thuận lợi phát triển kinh tế
Có tiềm năng lớn về du lịch.
Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, núi cao, hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thất thường, lũ, đất xói mòn, khoáng sản trữ lượng nhỏ.
Dân cư và xã hội:
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người, người Kinh cư trú khắp các địa phương.
Trình độ phát triển:
Vùng kém hơn so với cả nước.
Tây Bắc kém hơn Đông Bắc.
Đời sống gặp nhiều khó khăn, song đang dần được cải thiện.
Tình hình phát triển kinh tế
Công nghiệp khai khoáng.
Công nghiệp năng lượng.
Phát triển thuỷ điện
Khai thác khoáng sản.
Công nghiệp:
Trồng rừng.
Nuôi trồng thuỷ sản.
Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn...
Trồng trọt: Cây công nghiệp, lương thực, dược liệu...
Nông nghiệp:
Dịch vụ:
Khá phát triển.
Hệ thống đường sắt, đường bộ.
Trao đổi hàng hoá với các nước Lào, Trung Quốc qua các cửa khẩu.
Du lịch là thế mạnh của vùng...
Các trung tâm kinh tế:
Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm kinh tế quan trọng