Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phân bón hóa học - Coggle Diagram
Phân bón hóa học
Phân Kali
-
-Tác dụng: giúp cây tạo ra nhiều đường, bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống chịu của cây.
-
-Thường dùng: KCL, K2SO4, tro thực vật (K2CO3)
Phân vi lượng
-Cung cấp cho cây: Bo, Zn, Mn, Cu...ở dạng hợp chất
-Kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất ở cây, làm tăng hiêu lưc quang hợp...
-Sử dụng có hiệu quả đối với từng loại cây, từng loại đất khác nhau
-
Phân đạm
-Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng. Tác dụng:Kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật. Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân.
Phân đạm amoni
.- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
Phân đạm nitrat
- Là các muối Nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …
- Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính.
⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.
Urê
-
- Điều chế: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O.
Urê là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước.
Phân lân
- Phân lân cung cấp pkotphocho cây dưới dạng ion photphat, cần cho cây ở kì sinh trưởng
-Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5.Nguyên liệu để sản xuất là quặng photphorit và apatit.
Supephotphat
Supephotphat đơn.
Chứa 14-20& P2O5, được sản xuất bằn cách cho bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc: Ca3(PO4)2+2H2SO4(đặc)->Ca(H2PO4)2+2CaSO4
-
Supephotphat kép
-Chứa hàm lượng P2O5cao hơn (40-50%), vì chỉ có Ca(H2PO4).
-
Phân lân nung chảy
-Săn xuất: Quăng apatit + đá xả vân (MgSiO3) nung trên 1000 độ C -> làm nguội nhanh, tán thành bột.
-
-