Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT A4, Điều chế, làm nguội nhanh bằng nước, Sấy khô,…
PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT A4
Photpho
-
-
-
Tính chất hóa học
-
Tính Khử
Khử phi kim mạnh hơn:O2, Cl2, S...
Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh: như H2SO4, KCl03, HN03
Các mức OXH của P: -3, 0, +3, +5
-
-
Tính chất vật lý: P có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng là P trắng và P đỏ
Photpho trắng
-
Không tan trong nước, tan trong 1 số dung môi hữu cơ
-
Màu trắng, dễ nóng chảy(44,1C), dễ bốc cháy(40C)=> Bảo quản: ngâm trong nước
-
-
Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da
Photpho đỏ
-
Là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối.
Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành photpho trắng.
-
-
Hợp chất Photpho
Axit PhotphoricH3PO4
Cấu tạo phân tử
-
Trong hợp chất H3PO4, P có số oxi hóa cao nhất là +5
Tính chất vật lí
Chất tinh thể trong suốt, không màu
-
Dễ chảy rữa, tan vô hạn trong nước
Tính chất hoá học
Là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nước, phân li theo từng nấc
H3PO4<=>H+ + H2PO2- (nấc 1 chủ yếu) H2PO4- <=>H+ + HPO42- (nấc 2 kém hơn)
HPO42- <=>H+ + PO43- (nấc 3 rất yếu)
Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tuỳ theo lượng chất tác dụng, H3PO4 sẽ tạo ra:
-
-
-
-
Điều chế
-
Trong công nghiệp
Axit sunfuric+ quặng photphorit, quặng apatit (không tinh khiết)
Để có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn: đốt cháy photpho thu P2O5, cho P2O5 tác dụng với nước
-
MUỐI PHOTPHAT
-
Tính tan
Muối trung hòa và muối axit của các kim loại đều không hoặc ít tan( trừ Na,K )
-
-
PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Phân lân
Phân lân nung chảy
-
-
Nơi sản xuất ở nước ta
Văn Điển ( Hà Nội )
CÔNG TY PHÂN LÂN VĂN ĐIỂN
Phân lân nung chảy Văn Điển
-
-
supephotphat
Có 2 loại
Supephotphat Đơn
-
Gồm 2 muối
Ca(H₂PO₄)₂
Dễ tan, cây trông đông hóa được
CaSO₄
-
Phần không có ích, làm rắn đất
-
-
-
-
-
-
-
-