Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bốn yếu tố tính dục, NHÓM THÀNH LONG - Coggle Diagram
Bốn yếu tố tính dục
Bản dạng giới: Là sự nhận thức chủ quan của một người về giới của bản thân họ
Bảng dạng giới không nhất thiết giống với giới tính sinh học
-
-
-
Giới tính sinh học (Biological sex): Thuật ngữ dùng để nói đến đặc điểm sinh học của cá nhân liên quan tới nhiễm sắc thể, nội tiết tố và giải phẫu học để phân định một người là nam hay nữ, hay liên giới tính nói đến sự khác biệt sinh học.
-
-
- Liên giới tính (Intersex) - người cấu tạo sinh học không điển hình là nam hay nữ.
Xu hướng tính dục: Cụm từ này để chỉ “sự hấp dẫn về tình cảm (emotional attraction) hoặc tình dục (physical attraction) hướng tới những người khác”.
-
-
-
-
-
Aromantic(vô ái): Không có hấp dẫn tình cảm với người khác và/hoặc không có hứng thú, mong muốn xây dựng mối quan hệ tình cảm với người khác.
Thể hiện giới: là thể hiện giới tính của mình ra bên ngoài. Thể hiện giới có thể thay đổi theo thời gian và lựa chọn của mỗi người.
-
-