Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SƠ LƯỢC VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - Coggle Diagram
SƠ LƯỢC VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Tài chính
Chức năng tài chính
Chức năng kiểm
tra, giám sát
Kết quả
Hạn chế rủi ro, biết được hiệu quả của quá trình phân phối để điều chỉnh quá trình phân phối
Đối tượng của kiểm tra, giám sát tài chính
Quá trình tạo lập, phân bổ và sử dụng nguồn tài chính
Khái niệm
Kiểm tra, giám sát tài chính là việc giám sát toàn bộ quá trình tạo lập. phân bổ và sử dụng nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong xã hội nhằm đảm bảo cho quy trình phân phối diễn ra đúng mục đích của chủ thể phân phối với hiệu quả phân phối cao nhất
Chủ thể kiểm tra, giám sát tài chính
Chủ thể phân phối (người có quyền sở hữu, hoặc sử dụng nguồn tài chính)
Chức năng
phân phối
Khái niệm
Là quá trình phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị
Làm xuất hiện các dòng tài chính, tạo lập nên các quỹ tiền tệ để đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong sản xuất kinh doanh, tiêu dùng.
Phân loại
Phân phối lần đầu
Tái phân phối
Đối tượng của phân phối tài chính
Là tổng thể các nguồn tài chính có trong xã hội
Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Bộ phận của cải xã hội mới được sáng tạo ra trong kỳ
Nguồn vốn của các chủ thể: các tổ chức kinh tế
Vốn từ nước ngoài: các khoản đầu tư trực tiếp và gián tiếp vào trong nước
Nguồn lực tài nguyên, đất đai
Chủ thể tham gia
Chủ thể được trao quyền sử dụng nguồn tài chính
Chủ thể có quyền lực chính trị
Là các chủ thể sở hữu nguồn tài chính
VD: chính phủ, doanh nghiệp, trung gian tài chính, cá nhân
Hệ thống tài chính
Thành phần hệ thống
Người tiết kiệm và người đầu tư
Người tiết kiệm
Có nhu cầu về các CCTC; cung cấp nguồn vốn dư thừa tạm thời cho thị trường.
VD: hộ gia đình, doanh nghiệp, NSNN,...
Người đầu tư
Có nhu cầu vốn để SXKD hoặc tiêu dùng.
Phát hành các CCTC đa dạng -> cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
Thị trường tài chính
Khái niệm
Là nơi mua bán các CCTC, nhờ đó mà vốn được chuyển giao một cách trực tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn đến các chủ thể có nhu cầu về vốn.
Phân loại
Theo phương thức tổ chức thị trường
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Theo tính chất công cụ tài chính
Thị trường CK nợ
Thị trường CK vốn
Thị trường CK phái sinh
Theo thời hạn giao dịch
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
Các tổ chức tài chính
Khái niệm
Là các tổ chức chuyên thực hiện cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tài chính cho khách hàng.
Phân loại
Trung gian tài chính
Ngân hàng
Công ty bảo hiểm
Quỹ đầu tư
Công ty tài chính
.....
Tổ chức tài chính khác
Công ty CK
Ngân hàng đầu tư
Các tổ chức quản lý và giám sát
Các hoạt động tài chính được quy định và giám sát chặt chẽ
Việc giám sát hệ thống tài chính có thể do nhiều tổ chức đảm nhiệm tùy theo quy định từng quốc gia
Chia làm 4 loại mô hình
Đặc điểm thể chế
Chức năng
Tài chính lưỡng đỉnh
Tài chính hợp nhất
Phương thức luân chuyển vốn
Phương thức luân chuyển vốn trực tiếp
Vốn được lưu chuyển trực tiếp từ người tiết kiệm đến người đầu tư
Chủ thể tham gia: người tiết kiệm, người thiếu vốn, nhà môi giới
Người tiết kiệm hưởng toàn bộ lợi nhuận
Chi phí thông tin cao
Tính lỏng ít, rủi ro cao
Phương thức luân chuyển vốn gián tiếp
Vốn được lưu chuyển trực tiếp từ người tiết kiệm đến người đầu tư thông qua trung gian tài chính (TGTC)
Chủ thể tham gia: người tiết kiệm, người thiếu vốn, TGTC
Người tiết kiệm hưởng ít lợi nhuận hơn, TGTC hưởng một phần
Chi phí thông tin ít
Tính lỏng cao, rủi ro ít
Khái niệm
Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các chủ thể dư thừa và thiếu hụt vốn (người tiết kiệm và nhà đầu tư), tổ chức tài chính, thị trường tài chính, các tổ chức quản lý giám sát và điều hành hệ thống tài chính để tổ chức phân bổ nguồn lực tài chính theo thời gian.
Bản chất
Phản ánh quan hệ phân phối của cải dứoi hình thức giá trị thông qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các mục tiêu khác nhau của từng chủ thể
Xác định đúng bản chất tài chính tạo cơ sở đưa ra các chính sách tài chính đúng đắn nhằm khai thác, huy động có hiệu quả các nguồn lực tài chính để đạt được các mục tiêu đề ra
Sự ra đời và phát
triển của tài chính
Sự ra đời của kinh tế hàng hoá tiền tệ
Kinh tế tự nhiên -> Kinh tế hàng hóa -> Kinh tế Hàng hóa tiền tệ -> Kinh tế thị trường -> Kinh tế tri thức
Sự xuất hiện của nhà nước
cá nhân, tổ chức, doanh nghiêp, hộ gia đình
Phân loại cấu trúc HTTC
HTTC dựa vào Thị trường
Đặc điểm
Vốn tài trợ cho DN được cung cấp từ thị trường chứng khoán nhiều hơn
Ưu điểm
Cung cấp công cụ quản lí rủi ro đa dạng
Khuyến khích hình thành doanh nghiệp mới
Ví dụ
Mỹ, Anh...
Nhược điểm
không hiệu quả trong thu thập, phân tích thông tin
cơ chế kiểm soát DN không hữu hiệu
không phù hợp với SMEs
phân tán quyền sở hữu
Khái niệm
Hệ thống mà thị trường chứng khoán có vai trò tích cực hơn trong việc tài trợ vốn và cung cấp các công cụ quản lí rủi ro cho các chủ thể kinh tế
HTTC dựa vào Ngân hàng
khái niệm
hệ thống tài chính mà các NH đóng vai trò chủ đạo trong việc huy động và phân bổ các nguồn vốn trong nền kinh tế
ví dụ
Đức, Nhật, Pháp, các quốc gia đang phát triển...
đặc điểm
Vốn tài trợ cho doanh nghiệp được cung cấp từ hệ thống NH nhiều hơn
ưu điểm
Hỗ trợ cho tăng trưởng hiệu quả hơn
tăng tính thanh khoản các công cụ tài chính
biến đổi tài sản, giảm rủi ro cho doanh nghiệp
khả năng thu thập, phân tích thông tin, giám sát các khoản vay tốt hơn
nhược điểm
DN nhỏ, uy tín thấp khó tiếp cận vốn của NH
DN phải trả chi phí huy động vốn cao hơn
vấn đề rủi ro đạo đức, lựa chọn đối nghịch
Tiền tệ
Sự ra đời của tiền tệ
Trao đổi trực tiếp
Hạn chế
Khó khăn trong việc xác định giá trị tương đối giữa hai hàng hóa và tiền lẻ trả lại
Phải qua nhiều trung gian
Tốn thời gian và nguồn lực của cộng đồng, cản trở viêc phát triển sản xuất xã hội
Là quá trình trao đổi diễn ra giữa hàng và hàng (H-H)
Phải có sự trùng hợp kép về nhu cầu giữa các bên tham gia trao đổi
Trao đổi gián tiếp
Là quá trình trao đổi diễn ra giữa hàng- tiền- hàng
Không cần có sự trùng hợp kép
Tiền làm trung gian trao đổi
Bản chất
"Tiền là bất kỳ vật gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc trong việc hoàn trả các khoản nợ".
Được chấp nhận chung làm phương tiện trao đổi
Tiền tệ
Tăng nhanh tốc độ trao đổi hàng hóa
Tiết kiệm chi phí trao đổi
Đẩy mạnh quá trình chuyên môn hóa và hiệu quả sản xuất
Hình thái tiền tệ
Tiền hàng hóa
( gạo, cừu, muối,...)
Ưu điểm
Làm vật trung gian trong trao đổi hàng hóa, thay cho việc hàng đổi hàng
Hạn chế
Khó vận chuyển
Khó dự trữ, bảo quản hay bảo toàn giá trị
Khó chia nhỏ, gộp lại
Chỉ được chấp nhận trong từng khi vực, địa phương
Tiền kim loại (vàng, ..)
Ưu điểm
Được chấp nhận rộng rãi
Bền
Dễ chia nhỏ, hợp nhất
Giá trị ổn định, ít biến đổi
Hạn chế
Bất tiện khi di chuyển khối lượng lớn
Khó thực hiện các giao dịch nhỏ
Khả năng khai thác có hạn, không đủ đáp ứng nhu cầu kinh tế
Tiền giấy
Ưu điểm
Nhẹ, dễ dàng cất trữ và vận chuyển
Có nhiều mệnh giá, thuận tiện trong trao đổi
Chi phí phát hành thấp
Hạn chế
Lưu thông tiền giấy dễ rơi vào tình trạng bất ổn định
Không bền, dễ rách
Chi phí lưu thông tương đối lớn
Tiền qua ngân hàng
Ưu điểm
Tiết kiệm chi phí giao dịch
Tốc độ thanh toán cao, an toàn và đơn giản -> tăng hiệu quả kinh tế
Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có giá trị lớn
Hạn chế
Chi phí về thời gian, xử lý chứng từ
Chi phí hiện đại hóa ngân hàng
Tính chất
Tính lưu thông:
Tính dễ nhận biết
Tính có thể chia nhỏ được
Tính lâu bền
Tính dễ vận chuyển:
Tính khan hiếm
Tính đồng nhất:
Chức năng
Phương tiện tích lũy giá trị
Tích lũy sức mua đến khi sử dụng
An toàn và có tính lỏng cao
Phụ thuộc vào mức ổn định của đồng tiền
Thước đo giá trị
Có thể so sánh các hàng hóa với nhau về mặt lượng
Biểu hiện giá trị hàng hóa thành tiền
Phương tiện trao đổi
Tăng tính hiệu quả của quá trình sản xuất xã hội
Thanh toán các khoản nợ
Sử dụng để mua bán, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
Vai trò
Đối với nền kinh tế vi mô
Thúc đẩy hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh
Tính toán được doanh thu, lợi nhuận, chi tiêu
Là phương tiện đo lường
Đối với nền kinh tế vĩ mô
Xây dựng chính sách vĩ mô
Xây dựng hệ thống chi tiêu kiểm sát hoạt động kinh tế
Cân đối về mặt giá trị trong toàn bộ nền kinh tế
Phân phối lại vốn tiền tệ trong toàn bộ nền kinh tế
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân