Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU - Coggle Diagram
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu là miền xác định giá trị có thể của dữ liệu và các phép toán có thể thực hiện trên các dữ liệu đó
Một số kiểu thường dùng
Số nguyên: ví dụ số học sinh 1 lớp, số sách trong thư viện
Số thực: ví dụ như chiều cao, điểm trung bình
Kí tự: là 1 chữ, 1 số hay 1 kí hiệu đặc biệt. nó là 1 chữ cái của ngôn ngữ lập trình
Xâu kí tự: là các chữ cái nối với nhau. Xâu kí tự thường được đặt trong dấu nháy đơn ‘’.
Các phép toán với kiểu dữ liệu số
Bảng kí hiệu các phép toán số học có trong Pascal
Lưu ý 1: kết quả chia 2 số n và m( tức là n/m) cho kết quả là 1 số thực.
Ví dụ:
5 ⁄ 2 = 2.5; -12 ⁄ 5 = -2.4;
5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2;
5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2
Lưu ý 2: chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học.
Giao tiếp người ‾ máy tính
Sử dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy định, nó có thể khác nhau tùy từng ngôn ngữ lập trình.
Các kí hiệu so sánh trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Giao tiếp người ‾ máy tính
Khái niệm
Quá trình trao đổi thông tin, dữ liệu hai chiều từ máy tính đến con người và từ con người đến máy tính được gọi là tương tác( giao tiếp) giữa người và máy
Thực hiện: Khi sử dụng các thiết bị chuột, bàn phím, màn hình. Cùng tìm hiểu 1 vài trường hợp hay gặp.
a. Thông báo kết quả tính toán
Ví dụ câu lệnh: write(‘Dien tich hinh tron la S= ’, x);
b. Nhập dữ liệu
Chương trình chờ người dùng nhập dữ liệu từ bán phím hay bằng chuột, hoạt động tiếp theo của chương trình tùy thuộc vào dữ liệu được nhập vào
Ví dụ: chương trình yêu cầu nhập bán kinh hình tròn, từ đó tính ra diện tích hình tròn
c. Tạm ngừng chương trình